Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Getting Started (phần 1-4 trang 50-51 SGK)

30/06/2023 - admin

Soạn bài tiếng anh lớp 9 Unit 5: Getting Stared với chủ đề là Wonders Of Viet Nam đầy đủ và chi tiết nhất. Ở unit này ta sẽ được học các từ vựng miêu tả cảnh đẹp tại Việt Nam. Ngoài ra ta học thêm về bị động khách quan và cấu trức câu suggest. Hãy cùng đội ngũ trường Lê Hồng Phong tìm hiểu chi tiết unit 5 thông qua Getting Started (phần 1-4 trang 50-51 SGK) dưới đây!

Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Getting Started

Nội dung của bài tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Getting Started sẽ xoay quanh cuộc hội thoại về chuyến thăm Huế và kèm theo đó là những bài tập áp dụng từ mới trong bài.

1. Listen and read

Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Getting Started

Hướng dẫn dịch:

Veronica: Cậu biết gì không? Mình định đi Huế tuần tới.

Mi: Thật tuyệt! Chắc cậu đang hào hứng lắm?

Veronica: Rất nhiều. Cậu đã tới đó bao giờ chưa?

Mi: Có, mình đến đó 3 lần rồi. Đó là 1 nơi đáng kinh ngạc. Cậu tới đó bằng gì?

Veronica: Bố mình gợi ý là đi máy bay.

Mi: Thế thì đắt lắm. Cậu nên đi tàu. Cậu sẽ có thể gặp gỡ mọi người và ngắm cảnh đẹp nhìn từ tàu ra.

Veronica: Nghe có vẻ tốt hơn đấy. Cậu có biết chỗ ở nào tốt ở Huế không?

Mi: Cậu nên tới khách sạn Romance. Mình sẽ cho cậu địa chỉ nếu cậu muốn.

Veronica: Thật tuyệt, cảm ơn nhé. Cách tốt nhất để đi thăm quan quanh đó là gì?

Mi: Tốt nhát là đi xe kéo. Nhanh với rẻ hơn taxi.

Veronica: Thật may khi biết điều này. Vậy những địa điểm thăm quan nào không nên bỏ lỡ, có bảo tàng nào hay không?

Mi: Không nhưng đừng ngại. Có nhiều điều còn thú vị hơn cả bảo tàng. Cậu nhất định phải tới thăm Hoàng Thành. Nó là một trong những kì quan của Việt Nam. Thực tế, nó được UNESCO công nhận là di tích lịch sử văn hóa.

Veronica: Mình cũng có nghe nói. Có gì đáng xem nữa không?

a. Read the conversation again and fill in each gap with no more than three words.

(Đọc lại đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ.)

1. Veronica’s family is going to   Hue City   next week.

2. Mi has been to Hue City   three   times.

3. Veronica’s father suggested they should    go by air   

4. Mi suggested going by train because Veronica’s family can meet people and see a lot of    beautiful sights

5. Mi suggested Veronica should   use rickshaws    to get around Hue City.

6. In Mi’s opinion, Veronica shouldn’t go to    the museums  

Giải thích:

1. Thông tin: Veronica: Guess what? I’m going to Hue City next week.

2. Thông tin: Mi: Yes, I have. Three times, actually.

3. Thông tin: Veronica: My father suggests we should go by air.

4. Thông tin: Mi: That’s too expensive! I suggest going by train. You can meet people and see a lot of beautiful sights from the train.

5. Thông tin: Mi: It’s probably best to use rickshaws.

6. Thông tin: Mi: Er no, don’t bother going to the museums.

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình của Veronica sẽ tới thăm thành phố Huế vào tuần tới.

2. Mi đã đến Thành phố Huế 3 lần.

3. Bố của Veronica khuyên họ nên đi bằng máy bay.

4. Mi gợi ý họ nên đi bằng tàu vì gia đình của Veronica có thể gặp gỡ nhiều người và xem nhiều cảnh đẹp.

5. Mi gợi ý Veronia nên đi xe kéo xung quanh thành phố Huế.

6. Theo quan điểm của Mi, Veronia không nên đi tới bảo tàng.

b. Read the conversation again and find the expressions Veronica and Mi use to ask for, make, and respond to recommendations

(Đọc lại đoạn hội thoại và tìm những câu của Veronica và Mi sử dụng để xin, đưa ra và trả lời gợi ý.)

Asking for recommendations Making recommendations Responding to recommendations
– Do you know any good places to stay in Hue City?
– What’s the best way to get around?
– What are the things we shouldn’t miss – any good museums?
– What else is worth seeing?
– I’d recommend the Romance Hotel.

– It’s probably best to use rickshaws.

– You should definitely see the Royal Citadel.

– That sound better.
– Great, thanks.
– That’s good to know.
– That’s what I’ve heard.

Hướng dẫn dịch:

Asking for recommendations Making recommendations Responding to recommendations
– Bạn có biết chỗ nghỉ nào tốt ở Thành phố Huế không?

– Cách tốt nhất để đi lại là gì?

– Những điều chúng ta không nên bỏ lỡ – bất kỳ bảo tàng tốt nào?

– Còn gì đáng xem nữa không?

– Tôi muốn giới thiệu khách sạn Romance.

– Tốt nhất nên dùng xe kéo.

– Nhất định nên xem Hoàng thành.

.- Nghe tuyệt đấy.

– Cảm ơn rất nhiều.

– Biết vậy thì tốt.

– Đó là những gì tôi đã nghe.

2a. Write the responses below into the correct columns.

(Viết câu trả lời vào đúng cột.)

Asking for recommendations
(Hỏi xin gợi ý)
Making recommendations
(Đưa ra lời gợi ý)
Responding to recommendations
(Đáp lại lời đề nghị)
Recommending things
(Đề nghị làm việc gì đó)
Not recommending things
(Không đề nghị làm việc gì đó)
What about places outside Hue City?
(Còn những địa điểm ngoại thành thành phố Huế thì sao?)
It’s well worth seeing.
(Nó rất đáng xem.)
Don’t drink the water.
(Không uống nước.)
Thanks, that’s really useful.
(Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích.)
Have you got any other tips?
(Bạn có bất kỳ lời khuyên nào khác không?)
It’s probably best to go by train.
(Tốt nhất là đi tàu hỏa.)
I wouldn’t eat anything that’s sold in the street.
(Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì bán trên đường phố.)
You really must go to Agra.
(Bạn thực sự phải đến Agra.)
It isn’t really worth seeing.
(Nó không thực sự đáng xem.)

b Match sentences (1-4) to sentences (a-d) to make exchanges. Then practise the exchanges with a partner

(Nối các câu (1-4) với các câu (a – d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập các trao đổi với người bên cạnh.

1. Do you know any good places to eat? a. Er no, don’t bother buying things there. They’re too expensive.
2. I wouldn’t eat anything that’s sold in the street. You can easily get ill b. There’s Gia Long Tomb. That’s well worth a visit.
3. Is there anything else worth visiting? c. I’d recommend a place called Shanti – the food there is delicious.
4. And what about souvenirs? d. Yes, that’s what I’ve heard.
Đáp án:
1.b 2.c 3.d 4.a
Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có biết chỗ nào ăn ngon không? Có lăng Gia Long. Điều đó rất đáng để ghé thăm.

2.Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì bán trên đường phố. Bạn có thể dễ dàng bị ốm. Tôi muốn giới thiệu một nơi tên là Shanti – đồ ăn ở đó rất ngon.

3.Có điều gì khác đáng để tham quan không? Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.

Và những gì về quà lưu niệm? Ờ không, đừng mua đồ ở đó. Chúng quá đắt.

3a. Below are some places of interest in Viet Nam. Write them under the pictures.

(Dưới đây là một vài địa danh ở Việt Nam. Viết tên chúng dưới các bức tranh.)

a. Ha Long Bay b. Phong Nha Cave
c. Po Nagar Cham Towers d. One Pillar Pagoda
e. Saigon – Notre Dame Cathedral f. Cuc Phuong National Park

Đáp án:

1b 2c 3e 4a 5f 6d

b.Now put them in the correct column.

(Đặt vào đúng cột)

Natural wonders  Man-made wonders
Ha Long Bay

Phong Nha Cave

Cuc Phuong National Park

One Pilar Pagoda

Po Nagar Cham Towers

Saigon Notre-Dame Cathedral

4. Work in pairs. Ask and answer questions about some wonders of Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trẻ lời các câu hỏi về các kì quan của Việt Nam.)

Gợi ý:

A: I had a wonderful trip this summer vacation.

B: Where did you visit?

A: Cuc Phuong National Park.

B: Wow! Where is it?

A: It is located in Ninh Binh province.

B: What does it have?

A: Cuc Phuong is home to many kinds of tree and flowers. There are also many animals there. I did learn many things about biology during the trip.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời trong kỳ nghỉ hè này.

B: Bạn đã đến thăm nơi nào?

A: Vườn quốc gia Cúc Phương.

B: Chà! Nó đâu rồi?

A: Nó nằm ở tỉnh Ninh Bình.

B: Nó có gì?

A: Cúc Phương là nơi có nhiều loại cây và hoa. Ở đó cũng có rất nhiều loài động vật. Tôi đã học được nhiều điều về sinh học trong chuyến đi.

Lời kết

Trên đây là bài soạn tiếng anh lớp 9 Unit 5: Getting Started chủ đề Wonders of Viet Nam chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE