Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Communication (phần 1-4 trang 31 SGK)

29/06/2023 - admin

Soạn bài tiếng anh lớp 9 Unit 3: Communication với chủ đề là Teen Stress And Pressure đẩy đủ và chi tiết nhất. Ở unit này ta sẽ được học các từ vựng về thay đổi trong thời thiếu niên. Ngoài ra ta ôn lại lý thuyết về trọng âm, câu tường thuật và học thêm cấu trúc từ để hỏi đứng trước to V. Hãy cùng đội ngũ trường Lê Hồng Phong tìm hiểu chi tiết unit 3 thông qua Communication (phần 1-4 trang 31 SGK) dưới đây!

Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Communication

Ở Communication, ta sẽ được học thêm các từ vựng về kỹ năng sống cho thanh thiếu niên kèm theo đó là bài tập vận dụng những từ vựng đã học.

1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. Match the skills to their category

(Đọc các kĩ năng dành cho thanh niên ở Mỹ. Nối các kĩ năng với hạng mục của nó.)

Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Communication

Đáp án:

1.C 2.B 3.D 4.A 5.E

Hướng dẫn dịch:

1. Kỹ năng xã hội, kỹ năng giao tiếp

+ hợp tác với người khác và giải quyết xung đột

+ có kỹ năng giao tiếp

2. Kỹ năng nhận thức, nhận biết

+ có kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức

+ tập trung và tự kỷ luật

3. Kỹ năng dọn dẹp, chăm sóc nhà cửa

+ chuẩn bị thức ăn, giặt giũ và làm việc nhà

+ quản lý ngân sách nhỏ

+ hiểu về hoạt động cơ bản của xe hơi

4. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc

+ nhận diện và kiểm soát cảm xúc của bạn

+ đối mặt với những cảm xúc tiêu cực

5. Kỹ năng tự chăm sóc

+ phát triển thói quen lành mạnh

+ biết hành động như thế nào và hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp

+ hiểu ranh giới của những rủi ro

2. Discuss

(Thảo luận.)

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not?

(Bạn trẻ Việt Nam có cần những kĩ năng như vậy không?)

⇒ I think teenagers in Viet Nam also need all of the above skills because these skills help them to be more independent and to control their feelings better.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ thanh thiếu niên Việt Nam cũng cần có tất cả các kỹ năng trên vì những kỹ năng này giúp các em tự lập hơn và kiểm soát cảm xúc của mình tốt hơn.

3. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class

In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class

(Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp.)

Gợi ý:

– Social skills: cooperate with others and resolve conflicts, communication skills.

– Housekeeping skills: able to cook, do laundry, clean the house and other chores and manage a small budget.

– Self-care skills: develop healthy habits, know what to do in emergencies and understand the boundaries of risk-taking.

– Emotion control skills: recognize and control your feelings and cope with negative emotions.

(Explanation: I remove the skills of learning about basic car operation because it is not necessary for Vietnamese young people to know that)

Hướng dẫn dịch:

– Kỹ năng xã hội: hợp tác với người khác và giải quyết xung đột, kỹ năng giao tiếp.

– Kỹ năng nội trợ: có thể nấu ăn, giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và các công việc nhà khác và quản lý ngân sách nhỏ.

– Kỹ năng tự chăm sóc bản thân: phát triển các thói quen lành mạnh, biết phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp và hiểu ranh giới của việc chấp nhận rủi ro.

– Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: nhận biết và kiểm soát cảm xúc của bạn và đối phó với những cảm xúc tiêu cực.

(Giải thích: Tôi bỏ kỹ năng học vận hành ô tô cơ bản vì người Việt trẻ không cần biết điều đó)

4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed.

(Nhìn vào danh sách các kĩ nàng sống dành cho thiếu niên mà lớp em vừa phát triển.)

– What skills do you already have? (Kĩ năng nào bạn đã có?)

– Which skills do you need to develope? (Kĩ năng nào bạn cần phát triển ?)

Gợi ý:

⇒ I have already acquired social skills and housekeeping abilities, allowing me to cooperate effectively with others and thrive in team environments. Additionally, I am capable of handling various household responsibilities and managing a modest budget. My parents provide me with a weekly allowance, which I conscientiously plan and allocate to make the most efficient use of the funds. Nevertheless, I acknowledge the significance of nurturing self-care skills and emotion control. These two proficiencies are pivotal for my personal journey towards independence.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã sở hữu được kỹ năng giao tiếp và kỹ năng quản lý công việc nhà, giúp tôi hợp tác hiệu quả với mọi người và thành công trong công việc nhóm. Ngoài ra, tôi cũng có khả năng quản lý các trách nhiệm gia đình và điều chỉnh ngân sách vừa phải. Cha mẹ cung cấp cho tôi một số tiền hàng tuần, và tôi cẩn thận lập kế hoạch và sử dụng số tiền này một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tôi nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển kỹ năng chăm sóc bản thân và kiểm soát cảm xúc. Hai kỹ năng này đóng vai trò quan trọng trong hành trình cá nhân của tôi về độc lập.

Lời kết

Trên đây là bài soạn tiếng anh lớp 9 Unit 3: Communication chủ đề Teen Stress And Pressure chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.

Rate this post
CLOSE
CLOSE