Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Looking Back (phần 1-6 trang 14-15 SGK)

28/06/2023 - admin

Soạn bài tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Looking Back với chủ đề là Local Environment đẩy đủ và chi tiết nhất. Ở unit này ta sẽ được học các từ vựng về nghề thủ công, địa điểm. Ngoài ra ta còn được biết thêm về trọng âm và học thêm cách dạng câu phức, cụm động từ. Hãy cùng đội ngũ trường Lê Hồng Phong tìm hiểu chi tiết unit 1 thông qua Unit 1: Looking Back (phần 1-6 trang 14-15 SGK)  dưới đây!

Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Looking Back

Ở Looking Back ta sẽ ôn lại những kiến thức có trong Unit 1: Local Environment kèm theo bì tập ứng dụng.

1. Write some traditional handicrafts in the word web below.

(Viết một vài nghề thủ công truyền thống vào sơ đồ từ bên dưới.)

Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Looking Back bài tập 1

1. basket weaving: đan rổ

2. conical hat making: Làm nón lá

3. drums: trống

4. silk: tơ tằm

5. pottery: đồ gốm

6. paintings: tranh

7. lanterns: đèn lồng

8. lacquerware: đồ sơn mài

2. Complete the sentence

Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank.

(Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách chia động từ đúng trong khung vào mỗi chỗ trống.)

Hướng dẫn giải:

1. The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.

=> The artisan  cast this statue in bronze   this statue in bronze.

2. I’m decorating a cloth picture with a pattern of stitches, using coloured threads.

=> I’m  embroidering a picture  a picture.

3. They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other.

=> They  wove baskets out of bamboo  baskets out of bamboo.

4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.

=> My mum  knitted a wool sweater for me  a wool sweater for me.

5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.

=> He  carved this flower from wood  this flower from wood.

6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.

=> I  moulded the clay into the desired shape   the clay into the desired shape.

Hướng dẫn dịch:

1. Người nghệ nhân đã đúc bức tượng này bằng đồng.

2. Tôi đang thêu một bức tranh.

3. Họ đan giỏ bằng tre.

4. Mẹ tôi đan một chiếc áo len len cho tôi.

5. Anh ấy đã chạm khắc bông hoa này từ gỗ.

6. Tôi nặn đất sét thành hình dạng mong muốn.

3. Complete the passage

Complete the passage with the words/phrases from the box.

(Hoàn thành đoạn văn với những từ/ cụm từ trong khung.)

Last week we had a memorable trip to a new (1)  zoo  on the outskirts of the city. We were all (2)  look forward to  the trip. There are lots of wild animals, and they are looked after carefully. Each species is kept in one big compound and the animals look healthy. After we (3)  looked  round the animal zone, we gathered on a big lawn at the back of the zoo. There we played some (4) team-building   games and sang songs. Then we had a delicious (5)  lunch  prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we walked to a (6) museum  nearby. There is a big collection of handicrafts made by different (7)  craft  villages. I’m sure that the zoo will be our new place of (8)  interest .

Hướng dẫn giải:

1. zoo 2. look forward to 3. looked 4. team-building
5. lunch 6. museum 7. craft 8. interest

Giải thích:

1. Chỗ trống cần một danh từ đếm được số ít

2. looking forward to: háo hức mong chờ

3. Chia động từ ở quá khứ đơn vì phía sau cũng là quá khứ đơn

4. team – building games: trò chơi đồng đội

5. Chỗ trống cần một danh từ

6. Chỗ trống cần một danh từ

7. Chỗ trống cần một tính từ

8. place of interest : địa điểm yêu thích

Hướng dẫn dịch:

Tuần trước, chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ đến một sở thú mới ở ngoại ô thành phố. Chúng tôi đều đã rất hào hứng mong đợi chuyến đi này. Có rất nhiều động vật hoang dã và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được nhốt trong khoảng đất khá lớn và các con vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi đi tham quan khu vực động vật, chúng tôi đã tập trung ở một bãi cỏ lớn phía sau sở thú. Ở đó, chúng tôi đã chơi một vài trò chơi mang tinh thần đồng đội và hát. Chúng tôi đã có một bữa trưa ngon lành được chuẩn bị bởi Nga và Phương. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ đến viện bảo tàng gần đó. Ở đó có một bộ sưu tập lớn về sản phẩm thủ công lớn đến từ các làng thủ công khác nhau. Tôi chắc rằng sở thú sẽ là một địa điểm yêu thích mới của chúng tôi.

4. Complete the complex sentences

Complete the complex sentences with your own ideas.

(Hoàn thành các câu phức bằng ý của em.)

1. Although this village is famous for its silk products,_________________________.

2. Many people love going to this park because_________________________.

3. Since_________________________foreign tourists often buy traditional handicrafts.

4. Moc Chau is a popular tourist attraction when_________________________.

5. This weekend we’re going to the cinema in order that_________________________.

Gợi ý:

1. Although this village is famous for its silk products, there are not many people know how to weave.

2. Many people love going to this park because it’s large and has many trees.

3. Since the crafts remind people of a specific region, foreign tourists often buy traditional handicrafts.

4. Moc Chau is a popular tourist attraction when the spring comes.

5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can see a great film.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù ngôi làng này nổi tiếng về sản phẩm lụa, không có nhiều người biết dệt.

2. Nhiều người thích đến công viên này bởi vì nó rộng và mát mẻ.

3. Bởi vì sản phẩm thủ công nhắc nhở người ta về một vùng miền đặc biệt du khách nước ngoài thường mua các sản phẩm thủ công truyền thông.

4. Mộc Châu là một địa điếm thu hút khách du lịch phổ biến khi mùa xuân đến.

5. Cuối tuần này chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim hay.

5. Rewrite each sentence

Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb

(Viết lại mỗi câu sao cho có chứa cụm động từ trong ngoặc đơn. Em có thể phải thay đổi cách chia của động từ.)

1. I don’t remember exactly when my parents started this workshop. (set up)

-> I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.

2. We have to try harder so that our handicrafts can stay equal with theirs. (keep up with)

-> We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.

3. What time will you begin your journey to Da Lat? (set off)

-> What time will you set off your jouney to Da Lat?

4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never arrived. (turn up)

-> We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.

5. The artisans in my village can earn enough money from basket weaving to live. (live on)

-> The artisans in my village can live on from basket weaving.

Giải thích:

1. set up = thành lập, bắt đầu

2. keep up with = bắt kịp

3. set off = bắt đầu

4. turn up = đến

5. live on = sống bằng việc gì

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã mở công xưởng này khi nào.

2. Chúng ta phải cố gắng hơn nữa để sản phẩm thủ công của chúng ta theo kịp sản phẩm của họ.

3. Bạn sẽ khởi hành chuyến đi Đà Lạt vào lúc mấy giờ?

4. Chúng tôi đã sắp xếp để hẹn gặp nhau trước cửa hàng lồng đèn vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy đã không đến.

5. Những người thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền để sống từ nghề dệt giỏ mây.

6. Work in groups

Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.

(Làm việc theo nhóm. Một học sinh nghĩ về một địa điểm yêu thích phổ biến trong khu vực mình sông. Một học sinh khác đặt các câu hỏi Có/Không để đoán nơi mà học sinh kia đang nghĩ tới là gì.)

Lời kết

Trên đây là bài soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Looking Back chủ đề Local Environment chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE