Soạn bài tiếng Anh lớp 9 Unit 4: A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 43-44 SGK)

24/07/2023 - admin

Dưới đây là kiến thức Tiếng Anh lớp 9 của Unit 4 phần A Closer Look 2, nhằm giới thiệu về chủ đề xuyên suốt cũng như giúp bạn đọc có được một cái nhìn tổng quan về chủ đề. Bài viết dưới đây của THPT Lê Hồng Phong sẽ cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa nhằm giúp các bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.Soạn bài tiếng Anh lớp 9 Unit 4: A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 43-44 SGK)

Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: A Closer Look 2

Ở A Closer Look 2, ta sẽ ứng dụng những từ mới được học trong unit này vào làm bài tập.

1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the examples used to + infinitive. Then tick (√) the correct answer

(Đọc đoạn hội thoại từ phần Mở đầu và gạch dưới ví dụ used to + nguyên mẫu. Sau đó đánh dấu tick vào câu trả lời đúng.)

… your grandfather used to make one for me.

… you use to do for entertainment.

… movie team used to come…

… The whole village used to listen…

Đáp án: B

2. Use used to or didn’t use to with the verb from the box to complete the sentences.

(Sử dụng cấu trúc “used to” hoặc “didn’t use to” với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau.)

1. In the countryside in Viet Nam, families ___________ extended, i.e. three or more generations lived together in the same house.

2. The farmers in my home village ___________ rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.

3. In many places in the world, people ___________ cloth with natural materials.

4. Tuberculosis – TB – ___________ a lot of people. It was a fatal disease.

5. In some European countries, a barber ___________ teeth as well as cut hair.

6. My brother ___________ his free time indoors. He went out a lot.

Đáp án:

1. used to be 2. didn’t use to transport. 3. used to dye.
4. used to kill. 5. used to pull out. 6. didn’t use to spend

Giải thích:

Cấu trúc với “used to”:

– Khẳng định: S + used to + Vinf.

– Phủ định: S + didn’t use to + Vinf.

Hướng dẫn dịch:

1. Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thường được mở rộng, 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung với nhau trong một căn nhà.

2. Những người nông dân ở làng quê của tôi đã không vận chuyển gạo về nhà trên xe tải. Họ sử dụng xe bò.

3. Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo với nguyên liệu tự nhiên.

4. Bệnh lao – TB – đã giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng.

5. Ở một vài quốc gia châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng giỏi như cắt tóc

6. Anh tôi đã không trải qua thời gian rãnh ở trong nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.

3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs in the wish sentences. Then answer the questions

(Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa “wish”. Sau đó trả lời câu hỏi.)

1. Are the wishes for the present or the past?

⇒ The wishes are for the present.

2. What tense are the main verbs in the sentences?

⇒ The main verbs in the sentences are in past tense.

Hướng dẫn dịch:

1. Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ?

– Những điều ước dành cho hiện tại.

2. Động từ chính sử dụng thì gì trong câu?

– Các động từ chính trong câu ở thì quá khứ.

Các câu ước trong phần Getting started:

(1) I wish there were movie teams like that now.

(2) Sometimes I wish I could go back to that time.

4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline the mistake and correct it

(Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa.)

1. I wish I knew how to paint on ceramic pots.

2. I wish my mum will talk about her childhood.

3. I wish I can learn more about other people’s traditions.

4. I wish everybody had enough food and a place to live in.

5. I wish people in the world don’t have conflicts and lived in peace.

6. I wish everybody is aware of the importance of preserving their culture.

Đáp án:

1. T

2. F

I wish my mum would talk about her childhood.

3. F

I wish I could learn more about other people’s traditions.

4. T.

5. F

I wish people in the world didn’t have conflict and lived in peace.

6. F

I wish everybody were aware of the important of preserving their culture.

Giải thích:

2. Câu ước cần lùi will về would

3. Câu ước cần lùi can về could

5. Câu ước cần lùi don’t về didn’t

6. Câu ước cần lùi is về was / were

Hướng dẫn dịch:

1. Ước gì mình biết vẽ tranh trên bình gốm.

2. Tôi ước mẹ tôi sẽ kể về thời thơ ấu của bà.

3. Tôi ước mình có thể tìm hiểu thêm về truyền thống của người khác.

4. Tôi ước mọi người có đủ thức ăn và một nơi để ở.

5. Tôi cầu chúc mọi người trên thế giới không xảy ra xung đột và sống trong hòa bình.

6. Tôi ước mọi người nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo tồn văn hóa của họ.

5. Make up wishes from the prompts.

(Viết các điều ước dựa vào gợi ý.)

1. we can communicate/ animals

2. no child/ be suffering/ hunger

3. be playing/ the beach

4. there/ be no more/ family violence/ the world

5. I/ go/ bushwalking/ friends

6. there/ be/ four seasons/ my area

Đáp án:

1. I wish we could communicate with animals.

2. I wish no child was/were suffering from hunger.

3. I wish I was/were playing on the beach.

4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.

5. I wish I was/were going bushwalking with my friends.

6. I wish there were four seasons in my area.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ước chúng ta có thể giao tiếp với động vật.

2. Tôi ước không có đứa trẻ nào đang / bị đói.

3. Tôi ước mình đã / đang chơi trên bãi biển.

4. Tôi ước không có bạo lực gia đình nữa trên thế giới.

5. Tôi ước tôi đang đi bụi với bạn bè của tôi.

6. Tôi ước có bốn mùa trong khu vực của tôi.

Lời kết

Trên đây là bài soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 4: A Closer Look 2 chủ đề Life in the past chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE