Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 29-30 SGK)
Soạn bài tiếng anh lớp 9 Unit 3: A Closer Look 2 với chủ đề là Teen Stress And Pressure đẩy đủ và chi tiết nhất. Ở unit này ta sẽ được học các từ vựng về thay đổi trong thời thiếu niên. Ngoài ra ta sẽ ôn lại lý thuyết về trọng âm, câu tường thuật và học thêm cấu trúc từ để hỏi đứng trước to V. Hãy cùng đội ngũ trường Lê Hồng Phong tìm hiểu chi tiết unit 3 thông qua A Closer Look (phần 1-5 trang 29-30 SGK) dưới đây!
Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A Closer Look 2
Ôn tập lại kiến thức câu tường thuật. Áp dụng cấu trúc câu từ để hỏi đứng trước to V để làm bài tập.
1. Read
Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents
(Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy.)
– She said she was too tired and didn’t want to go out.
⇒ Mai: “I’m too tired and don’t want to go out.”
– She told me she wanted to be a designer.
⇒ Mai: “I want to be a designer.”
– My parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.
⇒ Mai’s parents: “Design graduates won’t find jobs easily. We want you to get a medical degree.”
Hướng dẫn dịch:
– Cô ấy nói cô ấy quá mệt và không muốn đi chơi.
⇒ Mai: “Tôi quá mệt và không muốn đi chơi.”
– Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy muốn trở thành một nhà thiết kế.
⇒ Mai: “Tôi muốn trở thành một nhà thiết kế.”
– Cha mẹ tôi nói rằng sinh viên tốt nghiệp ngành thiết kế sẽ không dễ dàng tìm được việc làm và họ muốn cô ấy lấy bằng y khoa.
⇒ Cha mẹ của Mai: “Sinh viên tốt nghiệp ngành thiết kế sẽ không dễ dàng tìm được việc làm. Bố mẹ muốn con lấy bằng y khoa.”
2. Rewrite the following sentences in reported speech.
(Viết lại những câu sau theo cách gián tiếp.)
1. ‘We will visit you this week,’ my parents told me.
-> My parents told me they would visit me that week.
2. Our teacher asked us, ‘What are you most worried about?’
-> Our teacher asked us what we were most worried about.
3. ‘I’m so delighted. I’ve just received a surprise birthday present from my sister,’ Phuong told me.
-> Phuong told me she was so delighted because she had just received a surprise birthday present from her sister.
4. ‘Kate can keep calm even when she has lots of pressure,’ Tom said.
-> Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.
5. ‘I got a very high score in my last test, Mum,’ she said.
-> She told her mother she had got a very high score in her last test.
6. ‘Do you sleep at least eight hours a day?’ the doctor asked him.
-> The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ tôi nói với tôi rằng họ sẽ đến thăm tôi vào tuần đó.
2. Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi điều gì chúng tôi lo lắng nhất.
3. Phương nói với tôi rằng cô ấy rất vui mừng vì cô ấy vừa nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị gái của mình.
4. Tom nói Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy gặp nhiều áp lực.
5. Cô ấy nói với mẹ cô ấy rằng cô ấy đã đạt điểm rất cao trong bài kiểm tra vừa rồi.
6. Bác sĩ hỏi anh ta có ngủ ít nhất tám tiếng một ngày không.
3. Rewrite the sentences using question words + to-infinitives.
(Viết lại các câu sử dụng từ để hỏi và “to V”)
1. I don’t know what I should wear!
-> I don’t know what to wear.
2. Could you tell me where I should sign my name?
-> Could you tell me where to sign my name?
3. I have no idea when we should leave for the bus.
-> I have no idea when to leave for the bus.
4. We’re not sure where we should hang the painting.
-> We’re not sure where to hang the painting.
5. He wondered how he could tell this news to his parents.
-> He wondered how to tell this news to his parents.
6. They can’t decide who should go first.
-> They can’t decide who to go first.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không biết mặc gì.
2. Bạn có thể cho tôi biết nơi để ký tên của tôi?
3. Tôi không biết khi nào sẽ lên xe buýt.
4. Chúng tôi không chắc sẽ treo bức tranh ở đâu.
5. Anh ấy băn khoăn không biết làm thế nào để báo tin này cho bố mẹ.
6. Họ không thể quyết định xem ai là người đi trước.
4. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitive
(Viết lại câu sau đây bàng cách gián tiếp, sử dụng từ để hỏi và “to V”)
1. ‘How should we use this support service?’ they wondered.
-> They wondered/couldn’t tell how to use that support service.
2. ‘Who should I turn to for help?’ he asked.
-> He had no idea who to turn to for help.
3. ‘Mum, when should I turn off the oven?’ Mai asked her mother.
-> Mai asked her mother when to turn off the oven.
4. ‘Where should we park our bikes?’ asked Phong and Minh.
-> Phong and Minh couldn’t decide where to park their bikes.
5. ‘Should we call her now?’ he asked.
-> He was not sure whether to call her then.
6. ‘What should we do to make Linh feel happier?’ they wondered.
-> They wondered what to do to make Linh feel happier.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ băn khoăn / không biết cách sử dụng dịch vụ hỗ trợ đó.
2. Anh ấy không biết phải tìm đến ai để được giúp đỡ.
3. Mai hỏi mẹ khi nào thì tắt lò.
4. Phong và Minh không thể quyết định nơi để xe đạp của họ.
5. Anh ấy không chắc liệu có nên gọi cho cô ấy khi đó không.
6. Họ băn khoăn không biết phải làm gì để Linh cảm thấy vui hơn.
5. Game: SOMETHING ABOUT OUR TEACHER…
(TRÒ CHƠI: Vài điều về Thầy/Cô giáo của chúng ta…)
Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class divides into two groups: one group s’ inside the class and the other goes outside. The teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and in pairs you must report on what the teacher has told you
(Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1 nhóm bên ngoài. Giáo vien sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp tập hợp lại và theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi.)
Gợi ý:
– Do you like going shopping? If so, what’s you often buy?
– Do you like travelling? What’s the best place you have been to?
– Do you like animal? What’s is your favorite animal?
– How often do you eat out? What’s your favorite restaurant?
– Do you like going to the cinema? What’s your favorite film?
Hướng dẫn dịch:
– Bạn có thích đi mua sắm không? Nếu vậy, bạn thường mua gì?
– Bạn có thích đi du lịch không? Nơi tốt nhất bạn đã đến là gì?
– Bạn có thích động vật không? Con vật yêu thích của bạn là gì?
– Bạn thường đi ăn ở ngoài như thế nào? Nhà hàng yêu thích của bạn là gì?
– Bạn có thích đi xem phim không? Bộ phim yêu thích của bạn là gì?
Lời kết
Trên đây là bài soạn tiếng anh lớp 9 Unit 3: A Closer Look 2 chủ đề Teen Stress And Pressure chi tiết và đầy đủ bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.