Soạn Bài Tiếng Anh Lớp 9 Unit7: A closer look 2 (trang 11-12 SGK)

06/09/2023 - admin

Dưới đây là kiến thức Tiếng Anh lớp 9 của Unit 7 phần A Closer Look 2, nhằm giới thiệu về chủ đề xuyên suốt cũng như giúp bạn đọc có được một cái nhìn tổng quan về chủ đề. Bài viết dưới đây của THPT Lê Hồng Phong sẽ cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa nhằm giúp các bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.

Tiếng anh 9 unit 7 A closer look 2

Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: A Closer Look 2

Ở A Closer Look 2, ta sẽ ứng dụng những từ mới được học trong unit này vào làm bài tập.

1. Fill each blank with a, an, some, or any.

Tom: Nina, you’re drinking (1) cola for breakfast?

Nina: Yes, (2) glass of Coke and (3) crisps. That’s my favourite.

Tom: Don’t you know that is a very bad way to start your day?

Nina: Why is it bad?

Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it’s very important to eat nutritious things.

Nina: Such as?

Tom: If you can’t cook (4) food yourself, have (5) bowl of cereal and (6) milk. Then eat (7) apple.

Nina: But there isn’t (8) milk in the fridge.

Tom: Go out and buy (9).

Đáp án:

1.some 2.a 3.some 4.some/any 5.a
6.some 7.an 8.any 9.some

Giải thích:

– some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều (thường dùng trong câu khẳng định, lời mời)

– a/ an + danh từ đếm được số ít

– any + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

Hướng dẫn dịch:

Tom: Bạn có muốn uống một chút coke cho bữa ăn sáng không?

Nina: Ừ. Một cốc Coke và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.

Tom: Bạn không rằng đó là cách tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?

Nina: Sao nó lại không tốt?

Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.

Nina: Ví dụ như?

Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.

Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.

Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về nào.

2. Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun.

a. milk

b. garlic

c. celery

d. cabbage

e. salami

f. beef

g. sugar

h. grapes

1. a teaspoon of

2. a bottle of

3. 300 grams of

4. a stick of

5. a bunch of

6. a head of

7. a slice of

8. a clove of

Đáp án:

1.g 2.a 3.f,g 4.c
5.h 6.b,d 7.e,f 8.b

Hướng dẫn dịch:

1. 1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường

2. 1 chai sữa

3. 300 gam thịt bò/ đường

4. một cọng cần tây

5. 1 chùm nho

6. 1 đầu bắp cải/ 1 đầu củ tỏi

7. 1 lát xúc xích/ thịt bò

8. 1 nhánh tỏi

3a. Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box.

Boil (1) of lean chicken. While the chicken is cooking, wash two cucumbers, chop them in half and slice them. Then peel (2) onion and slice it. Mix the sliced cucumber and onion in a bowl. Add two (3) of vinegar, a (4) of salt and a (5) of sugar into the bowl and mix well. Leave the mixture to marinate for 10 minutes. Now slice the cooked chicken and combine it with the mixture in the bowl. Before eating, add (6) pepper.

Đáp án:

1- 200 grams 2- an 3- tablespoons 4- teaspoon 5- teaspoon 6- some

Hướng dẫn dịch:

Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.

b. Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best

Gợi ý:

Chicken Caesar salad

Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.

Hướng dẫn dịch:

Cắt bánh mì thành miếng vừa và nướng trong 8-10 phút cho đến khi chúng có màu nâu đều. Đặt ức gà lên chảo trong 4 phút sau đó xoay chúng và nấu thêm 4 phút nữa. Trong khi chờ gà, nghiền tỏi và trộn với phô mai, mayonnaise và giấm rượu vang trắng, khuấy trong một vài muỗng cà phê nước nếu bạn muốn. Chặt gà thành miếng vừa ăn, thêm hỗn hợp vào thịt gà và quăng. Rắc một ít phô mai lên trên và phục vụ ngay.

4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.

1. ability 2. advice

5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

1. If we have more money,

2. If she eats less fast food,

3. He must wash the vegetables carefully

4. If you cook for Hung,

5. My mum may be surprised

6. If you eat healthy food tonight,

a. if he wants to eat them raw.

b. you should use less salt.

c. you can have a bar of chocolate tomorrow.

d. we can eat out more often.

e. she may lose weight.

f. if my dad cooks dinner.

Đáp án:

1-c 2-e 3-a 4-b 5-f 6-d

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.

2. Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.

3. Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.

4. Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.

5. Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.

6. Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.

6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1.

1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.

2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.

3. You can take a cooking class if it is at the weekend.

4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.

5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.

2. Nếu anh trai bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.

3. Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.

4. Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng.

5. Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.

Lời kết

Trên đây là bài soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 7: A Closer Look 2  chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE