Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Looking back (trang 80-81 SGK)

21/10/2023 - admin

Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Looking Back bản đầy đủ. Ở phần bài học này chúng ta được ôn lại tất cả những kiến thức đã được học trong Unit 8 và làm một số các bài tập vận dụng. Bài viết này của THPT Lê Hồng Phong sẽ giải đáp tất cả những bài tập trên cho các em.

Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Looking Back

Dưới đây là tổng hợp các phần bài tập của Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: phần Looking Back

Tiếng anh 9 unit 12 looking back

1. Match each job with its description.

1. business person

2. customer service staff

3. tour guide

4. architect

5. biologist

6. fashion designer

A. a scientist who studies biology

B. a person who brings out new clothing designs

C. a person who works in the business world

D. a person who deals with customers before, during, and after a sale

E. person who introduces cultures and customs of places to visitors

F. a person who designs buildings

Đáp án:

1.C 2.D 3.E 4.F 5.A 6.B

Hướng dẫn dịch:

1. doanh nhân = người làm việc trong giới kinh doanh

2. nhân viên chăm sóc khách hàng = người giải quyết những vấn đề với khách hành trước, trong và sau khi giao dịch.

3. hướng dẫn viên du lịch = người giới thiệu văn hóa và phong tục của các nơi cho du khách.

4. kiến trúc sư = người thiết kế những tòa nhà

5. nhà sinh học = nhà khoa học nghiên cứu môn sinh

6. nhà thiết kế thời trang = người tạo ra những thiết kế trang phục mới

2. Match fragments 1 -8 with fragments A-H to make sentences.

1. She did various jobs to earn

2. Because he does a

3. I prefer to work

4. My friend is doing

5. Doing a job well means you will not just earn

6. Although the pay is low, he agreed to take

7. He is exhausted because he’s been working

8. He decided to take

A. a course in design.

B. the job for some extra income.

C. overtime for a month now.

D. money but also gain satisfaction.

E. nine-to-five job, he has the whole evening with the kids.

F. flexitime because I am more efficient in the afternoon.

G. the job to gain experience.

H. a living and to support her mother.

Đáp án:

1.H 2.E 3.F 4.A 5.D 6.G 7.C 8.B

Hướng dẫn dịch:

  1. Cô ấy làm nhiều nghề để kiếm sống và nuôi dưỡng mẹ.
  2. Vì anh ấy làm việc theo giờ hành chính nên anh ấy có thể giành cả buổi tối cho các con.
  3. Tôi muốn làm việc linh hoạt vì tôi làm việc hiệu quả hơn vào buổi chiều.
  4. Bạn của tôi đang tham gia khóa học thiết kế.
  5. Làm tốt công việc có nghĩa là bạn không những kiếm được tiền mà còn hài lòng về nó.
  6. Mặc dù lương thấp anh ấy vẫn nhận công việc để có thêm kinh nghiệm.
  7. Anh ấy mệt vì anh ấy làm việc tăng ca hơn một tháng nay.
  8. Anh ấy quyết định nhận công việc để có thêm thu nhập.

3. Fill each blank with one suitable word/phrase from the box. Remember to change the form of the word/phrase where necessary.

1. Students need some _______ skills before they enter the world of work.

2. She’s a/an _______ businesswoman. She has so much energy and focus.

3. He is such a/an _______ nurse that the patients love him.

4. I feel we have too many _______ and not enough time for physical education.

5. I _______ the pay and the working conditions before I decided to take the job.

6. He has become a _______ footballer for the local football team.

7. He has _______ for a long time so it’s fair if he gets an A for his final exam.

8. He’s a professional singer. With his beautiful voice, he could _______.

Đáp án:

1. vocational 2. dynamic 3. empathetic 4. academic subjects
5. took into account 6. professional 7. burnt the midnight oil 8. make a bundle

Giải thích:

1. vocational (adj) học nghề

2. dynamic (adj) năng nổ

3. empathetic (adj) đồng cảm

4. academic subjects (n) những môn học học thuật

5. took into account: cân nhắc

6. professional (adj) chuyên nghiệp

7. burn the midnight oil: học tập/ làm việc cật lực

8. make a bundle: kiếm được nhiều tiền

Hướng dẫn dịch:

1. Học sinh cần một số kỹ năng nghề nghiệp trước khi bước vào thế giới việc làm.

2. Cô ấy là một nữ doanh nhân năng nổ. Cô ấy có nhiều năng lượng và sự tập trung.

3. Anh ấy là một y tá biết đồng cảm đến nỗi mà nhiều bệnh nhân yêu thích anh ấy.

4. Tôi cảm thấy chúng ta có quá nhiều môn học và không có đủ thời gian cho môn thể dục.

5. Tôi cân nhắc về tiền lương và điều kiện làm việc trước khi quyết định nhận một việc làm.

6. Anh ấy đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp cho đội bóng địa phương.

7. Anh ấy đã học tập cật lực khoảng một thời gian dài vì vậy rất công bằng khi anh ấy nhận điểm A cuối kỳ.

8. Anh ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp. Với giọng hát hay, anh ấy có thể kiếm nhiều tiền.

4. Complete the sentences using the correct form (V-ing form or to-infinitive) of the verb in brackets.

1. He forgot _______ (lock) the door so he lost his laptop.

2. I tried _______ (work) in a garage but I found it was unsuitable.

3. The boss denied  _______ (treat) him badly.

4. The employees expected _______ (get) a pay rise.

5. The manager encouraged her staff _______ (finish) the project soon.

6. The interviewer remembered _______ (read) the interviewee’s CV before.

Đáp án:

1. to lock 2. working 3. treating 4. to get 5. to finish 6. reading

Giải thích:

1. forget to V: quên phải làm gì, forget Ving: quên đã làm gì

2. try to V: cố gắng, try Ving: thử

3. deny Ving: phủ nhận

4. expect to V: mong đợi

5. encourage to V: khích lệ

6. remember to C: nhớ phải làm gì, remember Ving: nhớ đã làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy quên khóa cửa vì vậy anh ấy mất laptop.

2. Tôi cố gắng làm việc trong garage nhưng tôi cảm thấy không phù hợp.

3. Ông chủ phủ nhận việc đối xử anh ấy một cách tệ bạc.

4. Nhân viên hi vọng được tăng lương.

5. Quản lý kêu gọi nhân viên hoàn thành dự án sớm.

6. Người phỏng vấn nhớ đọc CV của người phỏng vấn trước đó.

5. Correct the italicised phrases where necessary

I have always wanted to work in a big city where I thought I could make a bundle. It’s not easy for anyone to get a good job there without trying (1) working hard right from secondary school. Thus, I (2) promised myself to make the most of my school time. Despite (3) to be an outgoing boy, I (4) refused to attend any parties or picnics. I didn’t (5) mind to burn the midnight oil before the exams and I (6) managed getting As for most of my school subjects. Finally, I was (7) admitted to study in a medical university in a big city. After graduating, I accepted an (8) offer working in the university. Despite (9) prefer working as a doctor in a famous hospital, I agreed (10) to take the job and I grew to love it. Now I realise that it is the love for the job that matters more than money.

Đáp án:

1. working hard → to work hard.

2. promised to make → no change.

3. to be → being.

4. refused to attend → no change.

5. mind to burn → mind burning.

6. managed getting → managed to get.

7. admitted to study → no change.

8. offer working → offer to work.

9. prefer working → preferring to work.

10. agreed to take → no change.

Giải thích:

1. try to V: cố gắng làm gì

2. promise to V: hứa làm gì

3. Despite + N/ Ving: mặc dù

4. refuse + to V: phủ nhận việc gì

5. mind + Ving: phiền, ngại làm gì

6. manage + to V: thành công làm gì

7. admit + to V: thừa nhận việc gì

8. offer + to V: yêu cầu làm gì

9. prefer + to V: thích làm gì hơn

10. agree + to V: đồng ý làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy quên khóa cửa vì vậy anh ấy mất máy tính xách tay.

2. Tôi thử làm việc trong garage nhưng tôi cảm thấy không phù hợp.

3. Ông chủ phủ nhận việc đối xử anh ấy một cách tệ bạc.

4. Nhân viên hi vọng được tăng lương.

5. Quản lý kêu gọi nhân viên hoàn thành dự án sớm.

6. Người phỏng vấn nhớ đọc CV của người phỏng vấn trước đó.

6. GAME: TRUE OR UNTRUE. Work in pairs.

GAME: TRUE OR UNTRUE. Work in pairs. Each pair is given a card with a job. With your partner, think of two things that are true about your particular job and one thing that is not true. Then introduce yourselves to the class, repeating the three ‘facts’ you have thought of. The class decides which ‘fact’ is not true.(Trò chơi: Đúng hoặc Không. Làm việc theo cặp. Mỗi cặp được phát một cái thẻ với một việc làm. Với bạn cùng học, nghĩ về hai thứ đúng về công việc cụ thể của bạn và một việc không đúng. Sau đó giới thiệu chính bản thân bạn với lớp, lặp lại ba yếu tố bạn nghĩ đến. Cả lớp quyết định sự thật nào là đúng.)

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE