Lý thuyết và bài tập về công suất điện
Bài viết hôm nay nhằm ôn lại cho các em kiến thức về công suất điện. Bài viết bao gồm lý thuyết và lời giải chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa.
Trước khi muốn làm thành thạo các bài tập, chúng ta cần phải bám sát vào phần lý thuyết đã được học. Chính vì vậy hãy cùng tìm hiểu sơ qua phần lý thuyết về công suất điện trước nhé.
Lý thuyết về công suất điện
1. Công thức tính công suất điện
Đơn vị của công suất là oát (W).
Ngoài ra cũng thường sử dụng các đơn vị kilôoát (kW), mêgaoát (MW).
1 kW = 1000 W, 1 MW = 1000000 W
2. Công thức tính điện năng
A = P.t = U.I.t
Đơn vị của công là Jun (J) tức là oát.giây (W.s).
Ngoài ra còn sử dụng các đơn vị kJ, Wh, kWh
1 kJ = 1000 J, 1 Wh = 3600 J, 1 kWh = 3600000 J
Phương pháp giải bài tập công suất điện
1. Tính công suất điện
a) Tính công suất điện của một điện trở hay một đoạn mạch
b) Tính công suất điện của một dụng cụ khi hoạt động ở hiệu điện thế khác với hiệu điện thế định mức
– Tính điện trở theo công thức:
– Tính công suất:
2. Tính điện năng
a) Tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ:
A = P.t = U.I.t = I2.R.t
b) Tính điện năng có ích của động cơ
Aci = H.Atp
Trong đó H là hiệu suất của động cơ
Atp là công do dòng điện sinh ra
Lưu ý: Khi tính tiền điện hay điện năng với đơn vị là kWh thì ta đổi đơn vị tính của công suất P theo kW và của thời gian t theo giờ (h).
Bài tập sách giáo khoa
Bài C1 (trang 34 SGK Vật Lý 9):
Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
Lời giải:
Nếu cùng một hiêu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn
Bài C2 (trang 34 SGK Vật Lý 9):
Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
Lời giải:
Bài C3 (trang 34 SGK Vật Lý 9):
Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
– Một bóng đèn có thế lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn đó có công suất lớn hơn?
– Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
Lời giải:
– Trong trường hợp bóng đèn sáng hơn thì có công suất lớn hơn.
– Trong trường hợp bếp điện nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
Bài C4 (trang 35 SGK Vật Lý 9):
Từ các số liệu trong bảng 2 (SGK), hãy tính UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo
Lời giải:
– Với bóng đèn 1, ta có: U1.I1 = 6.0,82 = 49,2 W
– Với bóng đèn 2, ta có : U2.I2 = 6.0,51 = 3,06W
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
Bài C5 (trang 36 SGK Vật Lý 9):
Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
Lời giải:
Bài C6 (trang 36 SGK Vật Lý 9):
Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W
– Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường
– Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này được hay không? Vì sao?
Lời giải:
– Khi đèn sáng bình thường thì công suất tiêu thụ (P) của đèn bằng công suất định mức 75W
Ta có: P = UI = 75W
⇒ Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
Điện trở khi đèn sáng bình thường là:
– Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
Bài C7 (trang 36 SGK Vật Lý 9):
Khi mắc 1 bóng đèn vào U – 12V thì dòng điện chạy qua I= 0,4A. Tính công suất của bóng đèn và R?
Lời giải:
Bài C8 (trang 36 SGK Vật Lý 9):
Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với U = 220V và khi đó R = 48,4Ω. Tính công suất của bếp điện?
Lời giải:
Cường độ dòng điện qua bếp: I = U/R = 220/48,4=50/11A
Công suất của bếp điện: