Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Review 3 (Unit 7-8-9)
Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Review 3 bản đầy đủ và chi tiết. Bài viết này của THPT Lê Hồng Phong tổng hợp lại phần bài tập có trong review 3 nhằm giúp các em có cái nhìn tổng qua về 3 unit 7, 8, 9 vừa qua. Những dạng bài tập có trong bài này cũng sẽ phục vụ rất nhiều cho các em trong quá trình học tập và chuẩn bị cho kì thi vào lớp 10. Cùng khám phá bài học này ngay nhé!
Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Review 3
Bài test này sẽ giúp các bạn có được cái nhìn tổng quan kiến thức của 3 unit vừa qua.
I. Language review
1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat.
A: What are you doing? ↓Are you baking?↑
B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.
A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.
B: Right, but my friends say it’s really delicious.
A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑
B: Yes. But I want to make it myself.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đang làm gì vậy? Bạn đang nướng?
B: Vâng. Tôi đang thử một công thức làm bánh pho mát bông Nhật Bản.
A: Bánh pho mát bông Nhật Bản? Nghe thật lạ.
B: Đúng vậy, nhưng bạn bè của tôi nói rằng nó thực sự rất ngon.
A: Họ có bán loại bánh đó trong các tiệm bánh không?
B: Vâng. Nhưng tôi muốn tự mình làm.
b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check, and repeat.
A: This tour is cheap.↓
B: That tour is cheaper.↑
A: Let’s book that tour today.↓
B: But the travel agent is closed↑
A: Tomorrow is fine.↓
Hướng dẫn dịch:
A: Tour này rẻ.
B: Chuyến du lịch đó rẻ hơn.
A: Hãy đặt chuyến tham quan đó ngay hôm nay.
B: Nhưng đại lý du lịch đã đóng cửa.
A: Ngày mai cũng được.
2. Fill each blank with a word/phrase from the box.
1. Remember to __________ the sliced beef in a little oil for half an hour before stir-frying. The beef will be __________ that way.
2. I’m learning to __________ different dishes to make them more attractive.
3. You should __________ the beef for an hour if you want your grandparents to have it.
4. My best friend couldn’t come to the party because she was suffering from __________ after her trip to the USA.
5. – Are you going on a(n) __________ with your class this Sunday? – Yes, we have one twice a year.
6. – Do you require half or __________? – Half, please.
7. I was born in Viet Nam and grew up in France. I can speak both Vietnamese and French, so I’m __________.
8. – What’s the __________ of Canada? – There are two: English and French.
Đáp án:
1. marinate – tender | 2. garnish | 3. stew | 4.jet lag |
5. excursion | 6. full board | 7. bilingual | 8. official language |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.
2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.
3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.
4. Bạn thấn nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.
5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?
– Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.
6. – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?
– Một nửa thôi nhé.
7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.
8. – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?
– Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.
3. Fill each blank with the correct form word given.
1. My brother trained to be a teacher, but then he decided to become a tour _________. (GUIDANCE)
2. If you want to pay a more _________ price, remember to book the tour two weeks in advance. (REASON)
3. My English is a bit _________. I haven’t used it for years. (RUST)
4. My grandfather is 80 years old, and he’s _________ in both French and English. (FLUENCY)
5. There is nothing more boring than a seaside town in the low _________. (SEASONAL)
6. To make a carrot cake for four people, you need 200 grams of _________ carrot. (GRATE)
7. When you place food over boiling water to cook, it means you _________ it. (STEAMER)
8. Someone who is going past a particular place is a _________–by. (PASS)
Đáp án:
1. guide | 2. reasonable | 3. rusty | 4. fluent |
5. season | 6. grated | 7. steam | 8. passer |
Giải thích:
1. tour guide (n) hướng dẫn viên du lịch
2. Chỗ trống cần tính từ
3. be a bit rusty: bị mất đi, giảm đi
4. be fluent in: thành thạo cái gì
5. Chỗ trống cần tính từ
7. Chỗ trống cần động từ
8. a passer-by: người qua đường
Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.
2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.
3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.
4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.
6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.
7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.
8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.
4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it
1. We had an excursion to the Lake Hudson, a man-made reservoir in Oklahoma, last Sunday.
2. Don’t put too much garlic in the salad; two bunches are enough.
3. If you did more exercise, your muscles will be stronger.
4. Remember not to skip the breakfast because it’s the most important meal.
5. I don’t like to eat out because it isn’t easy to find a restaurant which have good food and service.
6. She’s fluent in both English and French, but her Vietnamese is rusty even though she is the Vietnamese American.
Đáp án:
1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson
2. C: bunches → cloves
3. D: will be → would be
4. B: the breakfast → breakfast
5. C: have → has
6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese American
Giải thích:
1. Trước tên riêng không dùng “the”
2. Clove of garlic: củ tỏi, bunch thường đi với hoa hay nho
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.
4. Trước danh từ chỉ bữa ăn không dùng “the”
5. Which thay thế cho a restaurant nên động từ chia về số ít
6. Trước từ chỉ người nước nào ta không dùng “the”
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.
2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.
3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.
4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.
5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.
6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.
5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences
1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.
2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.
3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.
4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.
5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn muốn mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh của mình, bạn nên đọc những câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh.
2. Bạn có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu bạn tìm hiểu thêm về lịch sử và văn hóa.
3. Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của mình, bạn có thể đến các trung tâm ngoại ngữ The Sun hoặc The Shine.
4. Nếu tôi nhìn thấy một con ruồi trong món súp của mình, tôi sẽ nói với người quản lý.
5. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến Song Nhi Resort.
6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun.
1. Last holiday we stayed in a resort. Mi recommended it to us.
2. Some people talk too loudly in public places. I don’t like them.
3. The dishes are so hot. My mother has cooked them.
4. Last year I visited a small town. They filmed The Little Girl there.
5. Ms Mai was my teacher. I will never forget her.
Đáp án:
1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.
2. I don’t like people who talk loudly in public places.
3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.
4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.
5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.
Giải thích:
who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định .
whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
when: là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian.
where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason, được dùng thay cho for which.
Hướng dẫn dịch:
1. Kỳ nghỉ trước chúng tôi đã ở trong một khu nghỉ mát mà Mi giới thiệu.
2. Tôi không thích những người nói to ở nơi công cộng.
3. Những món ăn mà mẹ tôi đã nấu rất nóng.
4. Năm ngoái, tôi đã đến thăm một thị trấn nhỏ, nơi họ quay The Little Girl.
5. Cô Mai là một giáo viên mà tôi không bao giờ quên.
7. Complete each short dialogue with a sentence in the box.
A. I’m not into science.
B. I can’t wait to go camping with you again.
C. But I’m starving.
D. Lucky him.
E. I can’t picture her in traditional costume.
1. A: Hey, don’t touch that! You have to wait for our grandparents before starting to eat.
B: (1) ___________ I haven’t eaten anything this morning.
2. A: Why have you changed the channel?
B: (2) ___________ I prefer Eco-tourism on Channel 12.
3. A: Mi’s giving a presentation on Vietnamese foods at an international conference. She’s decided to wear ao dai.
B: (3) ___________ She usually wears casual clothes.
4. A: We are going camping this weekend. Would you like to join us?
B: Great! (4) ___________
5. A: Phong is the winner of our English speaking contest. He has been given five million dongs.
B: (5) ___________
Đáp án:
1-C | 2-A | 3-E | 4-B | 5-D |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi bắt đầu ăn.
B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.
2. A: Sao bạn chuyển kênh vậy?
B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.
3. A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.
B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.
4. A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.
5. A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.
B: Anh ấy thật may mắn.
II. Skills review
1. Read Mi’s email to Nick and do the exercises that follow.
Hi Nick,
How are you? I’m having so much fun here at English Camp. It’s a pity you can’t join us. It’s my third day here and I wish the camp would last a month!!!
On the first day, we put up the tents. They held a tent competition, and although we tried our best, our team was only the runner-up. Guess what? I met Nam, our classmate, but we couldn’t talk much because he was in another team.
Before lunch, we played some team building games. It was exciting! In the afternoon we went fishing. Hung, a student from Luna School, is a really good angler. He caught ten fish while I caught none. However, we let them all go.
The second day, when we had a cooking competition, was also awesome. We had to draw lots to choose the dish we would cook. Hung did ours and we were asked to make sushi. Hung and I didn’t know how to make it, but lucky us – we had Chie in our team! She’s a student who comes from Tokyo and has lots of experience making sushi. Our sushi won the first prize! It’s great that Chie taught us how to make this healthy dish.
Today there’s an English speaking contest on how to learn English successfully for non-native English speaking students. Hung’s giving a presentation on his top tips for learning English.
I must go now. Chie and Hung are calling me. Until next time,
Mi
Hướng dẫn dịch:
Chào Nick,
Cậu thế nào? Mình đang rất vui tại English Camp. Rất tiếc là bạn đã không tham gia cùng chúng minh. Hôm nay đã là ngày thứ 3 ở đây, mình ước gì nó kéo dài một tháng!
Ngày đầu tiên bọn mình dựng lều. Họ đã tổ chức cuộc thi dựng lều. Mặc dù nhóm mình đã cố gắng hết sức nhưng vẫn chỉ về hạng hai. Đoán xem chuyện gì xảy ra nào? Mình đã gặp Nam, bạn học cùng lớp chúng ta, nhưng chúng mình không thể nói chuyện nhiều vì bạn ấy thuộc nhóm khác.
Trước bữa trưa bọn mình đã tham gia trò chơi xây dựng tinh thần đồng đội. Điều đó thực sự thú vị. Buổi chiều, chúng mình đi câu cá. Hùng, một học sinh trường Luna, là một người câu cá thật sự giỏi. Bạn ấy đã bắt 10 con các trong khi mình không bắt được con nào. Tuy nhiên sau đó bọn mình đã thả toàn bộ số cá câu được.
Ngày thứ hai, chúng mình thi nấu ăn cũng rất tuyệt. Chúng mình đã rút thăm để chọn ra món ăn mà bọn mình có thể nấu. Hùng đã đại diện lên rút và bọn mình làm sushi. Hùng và mình không biết cách làm nhưng chúng mình rất may mắn vì đã có Chie trong nhóm. Bạn ấy là một học sinh đến từ Tokyo và có nhiều kinh nghiệm làm món sushi. Món sushi của bọn mình đã giành được giải nhất. Thật tuyệt khi Chie đã dạy bọn mình cách làm món ăn bổ dưỡng này.
Hôm nay có cuộc thi nói tiếng Anh về đề tài cách học tiếng Anh hiệu quả cho những học sinh không phải là người bản xứ. Hùng sẽ thuyết trình về những bí quyết học tiếng Anh của mình.
Bây giờ mình phải đi rồi, Chie và Hùng đang gọi.
Gặp bạn lần tới nhé.
a. Decide if the statements are true (T) / false (F)
1. Mi’s team wasn’t the winner of the tent competition.
2. Mi is the only student from her class to join the camp.
3. They played some team building games after lunch.
4. Hung is a better angler than Mi.
5. They kept some fish and let others go.
Đáp án:
1.T | 2.F | 3.F | 4.T | 5.F |
Giải thích:
1. Thông tin: They held a tent competition, and although we tried our best, our team was only the runner-up.
2. Thông tin: I met Nam, our classmate, but we couldn’t talk much because he was in another team.
3. Thông tin: Before lunch, we played some team building games
4. Thông tin: Hung, a student from Luna School, is a really good angler.
5. Thông tin: However, we let them all go.
Hướng dẫn dịch:
1. Đội của Mi không phải là đội chiến thắng cuộc thi làm lều.
2. Mi là học sinh duy nhất của lớp cô ấy tham gia hội trại.
3. Họ chơi 1 số trò chơi xây dựng tinh thần đồng đội sau bữa trưa.
4. Hùng là người câu cá giỏi hơn Mi.
5. Họ giữ lại 1 ít cá và thả các con khác.
b. Answer the questions.
1. How did the campers choose the dish to cook for the competition?
⇒ They drew lots.
2. Where does Chie come from?
⇒ She comes from a school in Tokyo/from Tokyo.
3. What prize did they win?
⇒ They won the first prize.
4. Who is the English speaking contest for?
⇒ It’s for non-native English speaking students.
5. What is the topic of Hung’s presentation?
⇒ It’s about his tips on how to learn English.
Đáp án:
1. They drew lots.
2. She comes from a school in Tokyo/from Tokyo.
3. They won the first prize.
4. It’s for non-native English speaking students.
5. It’s about his tips on how to learn English.
Giải thích:
1. Thông tin: We had to draw lots to choose the dish we would cook.
2. Thông tin: She’s a student who comes from Tokyo and has lots of experience making sushi.
3. Thông tin: Our sushi won the first prize!
4. Thông tin: Today there’s an English speaking contest on how to learn English successfully for non-native English speaking students.
5. Thông tin: Hung’s giving a presentation on his top tips for learning English.
Hướng dẫn dịch:
1. Trại sinh đã chọn món để nấu cho hội thi như thế nào?
⇒ Họ đã bốc thăm.
2. Chie đến từ đâu?
⇒ Cô ấy đến từ một trường học ở Tokyo / từ Tokyo.
3. Họ đã giành được giải thưởng gì?
⇒ Họ đã giành giải nhất.
4. Cuộc thi nói tiếng Anh dành cho ai?
⇒ Nó dành cho sinh viên nói tiếng Anh không phải là bản ngữ.
5. Chủ đề bài thuyết trình của Hùng là gì?
⇒ Đó là lời khuyên của anh ấy về cách học tiếng Anh.
2. Work in groups and discuss the questions
1. Have you ever joined an English speaking camp? If yes, share your experience with your friends. If no, tell your friends about the class excursion you liked best.
2. Do you think it is a good idea to take part in an English speaking camp? Why/ Why not?
Gợi ý:
1. I haven’t joined any English speaking camp yet but the class excursion I liked best is when my class went to history museum to get information in history lesson. We saw many artefacts and were provided a lot of interesting historic myth, stories and facts by the guilder in the museum. Therefore, we understood more about the past events that we had learned before in history and liked this subject more.
2. I think participating in an English speaking camp serves a good chance to practice speaking English naturally as well as to experience new things. Moreover, during the camp, it is easy to make new friends through exciting activities.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã bao giờ tham gia trại nói tiếng Anh chưa? Nếu có, hãy chia sẻ kinh nghiệm của bạn với bạn bè của bạn. Nếu không, hãy kể cho bạn bè của bạn về chuyến tham quan trong lớp mà bạn thích nhất.
⇒ Tôi chưa tham gia trại nói tiếng Anh nào nhưng chuyến tham quan của lớp mà tôi thích nhất là khi lớp tôi đến bảo tàng lịch sử để lấy thông tin về bài học lịch sử. Chúng tôi đã nhìn thấy nhiều đồ tạo tác và được người bán hàng trong bảo tàng cung cấp rất nhiều huyền thoại lịch sử thú vị, những câu chuyện và sự kiện. Vì vậy, chúng em hiểu hơn về những sự kiện đã được học trước đó trong lịch sử và yêu thích môn học này hơn.
2. Bạn có nghĩ rằng việc tham gia trại nói tiếng Anh là một ý kiến hay không? Tại sao tại sao không?
⇒ Tôi nghĩ rằng tham gia trại nói tiếng Anh là cơ hội tốt để luyện nói tiếng Anh một cách tự nhiên cũng như trải nghiệm những điều mới mẻ. Hơn nữa, trong thời gian cắm trại, có thể dễ dàng kết bạn mới thông qua các hoạt động thú vị.
3. Listen to Hung giving a presentation on his tips for learning English well. Complete the listener’s notes. Use no more than THREE words for each blank.
Tips for Learning English
• Reading (1) _________ in English
+ widening (2) _________
+ understanding the context
+ remembering words longer
+ knowing how to use words (3) _________
• Practising grammar
+ doing exercises from different (4) _________
+ good books: Grammar in Use and Active Grammar
• Taking opportunities to speak and write English
+ joining an (5) _________
+ exchanging emails and chatting on Skype
+ improving skills and widening knowledge of (6) _________
• Being (7) _________
+ not being afraid of making mistakes
+ taking part in class (8) _________
+ asking your teacher and classmates for help
Đáp án:
1. stories and books | 2. vocabulary | 3. correctly | 4. grammar books |
5. international project | 6. different cultures | 7. self-confident | 7. self-confident |
Hướng dẫn dịch:
Mẹo học tiếng Anh.
• Đọc truyện và sách tiếng Anh.
+ mở rộng từ vựng.
+ hiểu ngữ cảnh.
+ ghi nhớ các từ dài.
+ biết sử dụng từ thế nào cho đúng.
• Luyện tập ngữ pháp.
+ làm các bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau.
+ sách hay: ngữ pháp thông dụng và ngữ pháp chủ động.
• Nắm bắt cơ hội nói và viết tiếng Anh.
+ tham gia một dự án quốc tế.
+ trao đổi thư và tán gẫu trên Skype.
+ cải thiện các kĩ năng và mở mang kiến thức của các nền văn hóa khác nhau.
• Tự tin.
+ không sợ mắc lỗi.
+ tham gia các hoạt động của lớp.
+ yêu cầu sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn cùng lớp.
Nội dung bài nghe:
My tips to learn English well are not complicated. Firstly, I usually read stories and books in English. Reading them helps me widen my vocabulary and understand the context where words are used. This way I can remember vocabulary longer and know how to use the words correctly. Secondly, to practise English grammar, I do lots of exercises from different grammar books. I find Grammar in Use and Active Grammar useful because they explain grammar thoroughly, and provide learners with various types of exercise. Thirdly, I take every opportunity to speak and write English because these are my weak points, ve joined an international project which connects students from all over the world. I’ve made friends with four students from the USA, Australia, France, and Egypt. We write each other emails and chat on Skype. That way I can not only improve my English skills but also enrich my knowledge of different cultures. My last tip is to be self-confident. Don’t be afraid of making mistakes in the process of learning. In class, you should take part in the activities actively. If there are any things you don’t understand, ask your teacher and classmates for help. These tips have helped me to become a successful English learner.
Hướng dẫn dịch:
Mẹo học tiếng Anh giỏi không phức tạp. Thứ nhất, tôi thường đọc truyện và sách bằng tiếng Anh. Đọc chúng sẽ giúp tôi mở rộng vốn từ vựng của tôi và hiểu được bối cảnh sử dụng từ ngữ. Bằng cách này tôi có thể nhớ từ vựng dài hơn và biết cách sử dụng các từ chính xác. Thứ hai, để thực hành ngữ pháp tiếng Anh, tôi làm rất nhiều bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau. Tôi tìm Ngữ pháp trong Sử dụng và Ngữ pháp Học Hoạt động có ích vì chúng giải thích ngữ pháp một cách kỹ lưỡng và cung cấp cho người học các loại bài tập khác nhau. Thứ ba, tôi tận dụng mọi cơ hội để nói và viết tiếng Anh vì đây là những điểm yếu của tôi, đã tham gia vào một dự án quốc tế kết nối sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Tôi đã có bạn bè với bốn sinh viên từ Mỹ, Úc, Pháp, và Ai Cập. Chúng tôi viết mỗi email khác và trò chuyện trên Skype. Bằng cách đó tôi có thể không chỉ nâng cao kỹ năng tiếng Anh của tôi mà còn làm phong phú kiến thức của tôi về các nền văn hoá khác nhau. Mẹo cuối cùng của tôi là trở nên tự tin. Đừng sợ mắc sai lầm trong quá trình học. Trong lớp, bạn nên tham gia tích cực vào các hoạt động. Nếu có bất cứ điều gì bạn không hiểu, hãy yêu cầu giáo viên và bạn học của bạn giúp đỡ. Những lời khuyên này đã giúp tôi trở thành người học tiếng Anh thành công.
4. Choose one of the topics and write paragraph about it.
Đoạn văn gợi ý:
Here are some of my tips for learning English well. For me, the best way has always been watching films, cartoons, TV shows and certain TV channels like BBC or Sky news. When I was little, I watched Cartoon Network and despite I didn’t understood a word, I kept watching and now I see that it was a good thing to do. About the films, in Việt Nam none of the films are translated, we have subtitles instead. That is a very good thing due to the fact that when you are younger you can associate the words said do the words on the subtitles (I always learned some new words!) and know I challenge myself by only listening to what they say and not read the subtitles.
The second good way to learn English is writing several times the new words we learn, for instance, when I learned the colours or the numbers or even the name of our clothes, the homework was to write each new word five or ten times! This definitely helped me a lot!
A third good way to learn and practise our English is talking with our friends or teacher in class! This way we can practise new vocabulary and at the same time we learn with the mistakes that we might say during our speech. And at the end we always say “I could have said that in a different and better way!”
The next advice is to read more, not only books but newspapers and magazines as well! There is so much good and new vocabulary in a book that we have no idea! That’s why I try to read in English at every opportunity that I have! Even if I don’t understand the meaning of that word, I can understand the meaning of the sentence and by that I can try and guess what that word really means!
Last but not the least, I would recommend all people learning English to go to English speaking countries, to try to have a conversation with native speakers or even listen to them speak! Go shopping, go to the café, go to dinner, to a movie or even the theatre and you will see that this is for sure the best way to really learn English! You also will have the chance to discover a new culture and visit new places that you might not ever forget.
Hướng dẫn dịch:
Đây là một số lời khuyên của tôi để học tốt tiếng Anh. Đối với tôi, cách tốt nhất luôn là xem phim, hoạt hình, chương trình truyền hình và một số kênh truyền hình nhất định như BBC hoặc Sky news. Khi tôi còn nhỏ, tôi đã xem Cartoon Network và mặc dù tôi không hiểu một từ nào, tôi vẫn tiếp tục xem và bây giờ tôi thấy rằng đó là một điều tốt nên làm. Về phim, ở Việt Nam không có phim nào được dịch, thay vào đó chúng tôi có phụ đề. Đó là một điều rất tốt vì khi bạn còn trẻ, bạn có thể liên kết những từ đã nói với những từ trên phụ đề (tôi luôn học được một số từ mới!) Và biết rằng tôi thử thách bản thân bằng cách chỉ lắng nghe những gì họ nói và không. đọc phụ đề.
Cách tốt thứ hai để học tiếng Anh là viết nhiều lần những từ mới chúng ta học, chẳng hạn như khi tôi học màu sắc, con số hoặc thậm chí tên quần áo của chúng ta, bài tập về nhà là viết mỗi từ mới năm hoặc mười lần! Điều này chắc chắn đã giúp tôi rất nhiều!
Cách tốt thứ ba để học và thực hành tiếng Anh của chúng ta là nói chuyện với bạn bè hoặc giáo viên của chúng ta trong lớp! Bằng cách này, chúng ta có thể thực hành từ vựng mới và đồng thời chúng ta học được những lỗi mà chúng ta có thể mắc phải trong bài phát biểu của mình. Và cuối cùng, chúng tôi luôn nói “Tôi có thể đã nói điều đó theo một cách khác và tốt hơn!”
Lời khuyên tiếp theo là hãy đọc nhiều hơn, không chỉ sách mà cả báo và tạp chí nữa! Có rất nhiều từ vựng hay và mới trong một cuốn sách mà chúng tôi không biết! Đó là lý do tại sao tôi cố gắng đọc bằng tiếng Anh ở mọi cơ hội mà tôi có! Ngay cả khi tôi không hiểu nghĩa của từ đó, tôi có thể hiểu nghĩa của câu và nhờ đó tôi có thể thử và đoán xem từ đó thực sự có nghĩa là gì!
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi khuyên tất cả những người đang học tiếng Anh nên đến các nước nói tiếng Anh, để cố gắng trò chuyện với người bản xứ hoặc thậm chí nghe họ nói! Đi mua sắm, đi café, đi ăn tối, xem phim hay thậm chí là rạp hát và bạn sẽ thấy rằng đây chắc chắn là cách tốt nhất để học tiếng Anh thực sự! Bạn cũng sẽ có cơ hội khám phá một nền văn hóa mới và ghé thăm những địa điểm mới mà bạn có thể không bao giờ quên.