Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Looking Back (trang 23-24 SGK)
Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Looking Back bản đầy đủ. Ở phần bài học này chúng ta được ôn lại tất cả những kiến thức đã được học trong Unit 2 và làm một số các bài tập vận dụng. Bài viết này của THPT Lê Hồng Phong sẽ giải đáp tất cả những bài tập trên cho các em.
Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Looking Back
Dưới đây là tổng hợp các phần bài tập của Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 phần Looking Back
1. Vocabulary
1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city.
(Hoàn thành mạng từ với các danh từ và tính từ liên quan tới thành phố.)
Nouns: skyscraper, dweller, index, asset, metro, traffic jam, urban sprawl, shopping mall, gallery, cinema, recreational facilities.
Các danh từ: nhà chọc trời, nhà ở, chỉ mục, tài sản, tàu điện ngầm, kẹt xe, đô thị rộng lớn, trung tâm mua sắm, phòng trưng bày, rạp chiếu phim, các phương tiện giải trí.
Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, populous, livable, modern, polluted.
Các tính từ: quốc tế, đô thị, đa văn hóa, đô thị, trung tâm thành phố, đông dân, đáng sống, hiện đại, ô nhiễm.
2. Put one word from the box in each gap.
noisy | full | crowded | bored | fabulous | urban | fascinating |
A big city is full of life. City life is more modern and (1) ________ than elsewhere. It is usually very busy and (2) ________, even at night.
Life in a big city starts early in the morning. Soon the roads are (3) ________of vehicles. School children in their uniforms can be seen on the pavement, walking or waiting for buses. People rush to work. With every passing hour, the traffic goes on increasing. The shops and the market places remain (4) ________ till the evening hours.
Certainly (5) ________ life has certain charms. It offers great opportunities and challenges, especially for the young. There are lots of things to do, and facilities are well developed. There are (6) ________ places for amusement and recreation. One never feels (7) ________ in a city.
Hướng dẫn dịch:
ồn ào | đầy, nhiều | đông đúc | nhàm chán | tuyệt vời | thuộc về thành thị | hấp dẫn |
Một thành phố lớn luôn năng động, tràn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, ngay cả vào ban đêm.
Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu từ sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đã đầy xe cộ. Học sinh mặc đồng phục có thể được nhìn thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã đi làm. Với mỗi giờ trôi qua, lưu lượng người ngày càng tăng. Các cửa hàng và khu chợ vẫn còn đông đúc đến tận giờ tối.
Chắc chắn cuộc sống thành thị có những nét quyến rũ nhất định. Nó mang đến những cơ hội và thách thức lớn, đặc biệt là cho giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và các cơ sở được phát triển tốt. Có những nơi vui chơi giải trí tuyệt vời. Một người không bao giờ cảm thấy buồn chán trong một thành phố.
3. Complete each sentence with the word given, using comparison.
1. The last exhibition was not __________ this one. (INTERESTING)
2. This city is developing__________ in the region. (FAST)
3. Let’s take this road. It is__________ way to the city. (SHORT)
4. I was disappointed as the film was ________ than I had expected. (ENTERTAINING)
5. You’re not a safe driver! You should drive__________. (CAREFULLY)
Lời giải:
1. as interesting as.
2. the fastest.
3. the shortest.
4. less entertaining.
5. more carefully.
Giải thích:
1. Cấu trúc so sánh không ngang bằng: be not as adj as
2. Cấu trúc so sánh nhất với trạng từ ngắn: S + V + the + adv_est
3. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ: S + be + the + adj_est
4. Cấu trúc so sánh kém hơn với less: be + less + adj
5. Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S + V + more + adv
4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if neccessary.
cheer up | get over | turn back | find out | turn down | go on |
1. She ________ his invitation to the party and now he’s really upset.
2. What’s ________ in the street over there? Open the door!
3. Lots of fruit and vegetables will help you ________ your cold.
4. My brother was ________ with a trip to the zoo.
5. The road was jammed, so we had to _______ and find an alternative route.
6. I have ________ about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.
Lời giải:
1. turned down | 2. going on | 3. get over | 4. cheered up | 5. turn back | 6. found out |
Giải thích:
1. turn down: từ chối
2. go on: tiếp tục
3. get over: vượt qua, khỏi
4. cheer up: vui lên
5. turn back: quay lại
6. find out : tìm ra
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ta thực sự tức giận.
2. Có chuyện gì đang diễn ra ở đó? Mở cửa ra đi.
3. Có nhiều loại rau củ và hoa quả có thể giúp bạn khỏi cảm lạnh.
4. Em trai tôi đã vui lên nhiều với chuyện đi chơi đến sở thú.
5. Con đường đang bị tắc, nên chúng toi phải quay lại và tìm đường khác.
6. Tôi đã tìm ra một địa điểm thú vị nơi mà có thể đi dã ngoại vào cuối tuần này.
5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contain the word in capitals
1. Turn off the lights when you leave the classroom.
2. Mai grew up in a small town in the south.
3. Kathy looked for the restaurant on her mobile phone.
4. My grandmother has got over her operation.
5. We are looking forward to seeing you again.
Hướng dẫn dịch:
1. Tắt đèn khi bạn rời khỏi lớp học.
2. Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
3. Kathy tìm kiếm nhà hàng trên điện thoại di động của cô ấy.
4. Bà tôi đã vượt qua cuộc phẫu thuật của bà.
5. Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.
Task 6. Work in two teams.
Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins.
Gợi ý:
City | Famous attractions |
---|---|
Bac Ninh | Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,… |
Ha Noi | Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,… |
Hoa Binh | Kim Boi hot spring, Mai Chau valley |
Lam Dong | Xuan Huong lake, Gougah waterfall |
Lời kết
Trên đây là bài soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 Looking Back chi tiết và đầy đủ bản bản dịch mà THPT Lê Hồng Phong tổng hợp lại được. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.
Theo dõi thêm các bài viết trong tổng quan Unit 2 Tiếng Anh lớp 9 của THPT Lê Hồng Phong để biết thêm chi tiết