Căn bậc hai là gì? Công thức tính căn bậc 2 và bài tập toán 9

09/06/2023 - admin

Căn bậc hai bài học đầu tiện trong chương trình trong chương trình toán đại số lớp 9. Đây là một trong những phần kiến thức nền tảng của môn này.

Căn bặc hai là gì? Cách tính? Các dạng bài tập về căn bậc hai.

Vậy căn bậc hai là gì? Công thức viết như thế nào? Có dạng toán ra sao? Cách giải? Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng trả lời những câu hỏi trên, tìm hiểu sâu về căn bậc hai thông qua bài viết dưới đây.

toán 9

Lý thuyết về căn bậc hai.

1. Định nghĩa: Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho x2 = a.

2. Ký hiệu:

  • a > 0: ⇒ \sqrt{a}: Căn bậc hai của số a
    ⇒ – \sqrt{a}: Căn bậc hai âm của số a
  • a = 0: \sqrt{0}=0

3. Chú ý: Với a ≥ 0: \left(\sqrt{a}\right)^2=\left(-\sqrt{a}\right)^2=a

4. Căn bậc hai số học:

  • Với a ≥ 0: số \sqrt{a} được gọi là CBHSH của a
  • Phép khi phương là phép toán tìm CBHSH của số a không âm.

5. So sánh các CBHSH: Với a ≥ 0, b ≥ 0: a \leq b \Leftrightarrow \sqrt{a} \leq \sqrt{b}

Chú ý: Căn bậc hai số học của một số a không âm là √a

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

+ Nếu a > b ≥ 0 => √a > √b

Các dạng bài tập của căn bậc hai

Dạng 1: Tìm căn bậc hai, căn bậc hai số học của một số cho trước.

Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa chỉ có số thực không âm mới có căn bậc hai.

Nếu a > 0 thì căn bậc hai của a là ±√a và căn bậc hai số học của a là √a.

Nếu a = 0 thì căn bậc hai của a bằng 0.

Nếu a âm thì a không có căn bậc hai.

Ví dụ 1: Tìm căn bậc hai và căn bậc hai số học của các số sau:

a) 16            b) 0             c) 0,25         d)   Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Lời giải:

a) Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 vì 42 = 16 và (-4)2 = 16

Căn bậc hai số học của 16 là  4

b) Căn bậc hai của 0 là 0 vì 02 = 0

Căn bậc hai số học của 0 là 0.

c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và –0,5 vì 0,52 = 0,25 và (-0,5)2 = 0,25

Căn bậc hai số học của 0,25 là  0,5

d) Căn bậc hai của Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Căn bậc hai số học của Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Dạng 2: Tìm một số khi biết căn bậc hai số học cho trước.

Phương pháp giải: Với số thực không âm a cho trước ta luôn có số  là số có căn bậc hai số học bằng a.

Ví dụ 1: Mỗi số sau đây là căn bậc hai số học của số nào?

a) 0,7                b) 7                    c) Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải                d) √13

Lời giải:

a) Ta có: (0,7)2 = 0,49 nên 0,49 là số có căn bậc hai số học là 0,7

b) Ta có 72 nên 49 là số có căn bậc hai số học là 7

c) Ta có Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải nên là số có căn bậc hai số học là Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

d) Ta có (√13)2 = 13 nên 13 là số có căn bậc hai số học là √13

Dạng 3: So sánh căn bậc hai số học.

Phương pháp giải: Nếu 0 ≤ a < b ⇔ 0 ≤ √a < √b

Ví dụ 1: So sánh các số sau

a) 3 và 2√2                                                          b) 4 và √14 + 1

Lời giải:

a) Ta có: 32 = 9 và (2√2)2 = 22.2 = 4.2 = 8

Vì 9 > 8 nên √9 > √8

=> 3 > 2√2

b) Ta có: 4 = 3 + 1 vậy để so sánh 4 và √14 + 1 ta đi so sánh 3 và √14

32 =  9. Vì 14 > 9 nên √14 > √19 => √14 > 3 => √14 + 1 > 3 + 1 => √14 + 1 > 4

Ví dụ 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: √14; 2√5; 4

Lời giải:

Ta có: (2√5)2 = 22.5 = 4.5 = 20

42 = 16

Vì 14 < 16 < 20 nên √14 < √16 < √20 => √14 < 2 < 2√5

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 2√5

Dạng 4: Tính giá trị biểu thức khi có căn bậc hai.

Phương pháp giải: Với a≥ 0 ta có √a= a và (√a)2 = a

Ví dụ 1: Tính

a) √0,36                  b) (√6)2                 c) Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Lời giải:

a) Ta có:√0,36 = √(0,6)2 = 0,6

b) Ta có: (√6)2 = 6

c) Ta có: Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Ví dụ 2: Tính các giá trị biểu thức sau:

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Lời giải:

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Dạng 5: Tìm điều kiện để căn có nghĩa.

Phương pháp giải:

Biểu thức √A có nghĩa khi và chỉ khi A ≥ 0

Chú ý: Với a là số dương ta luôn có

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

x2 ≤ 0 ⇔ -a ≤ x ≤ a

Ví dụ: Tìm điều kiện để căn có nghĩa

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Lời giải:

a) Ta có để Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải có nghĩa

⇔ Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Vì – 2 < 0 nên để Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

thì 3x – 1 < 0( do mẫu số phải khác 0 nên 3x – 1 ≠ 0 )

3x – 1 < 0

⇔ 3x < 1

⇔ Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Vậy Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải thì căn có nghĩa

b) Ta có Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Xét x2 – 2x + 4

= x2 – 2x + 1 + 3

= (x2 – 1) + 3 ≥ 3 > 0 với mọi x ∈ R

Do đó Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

⇔ 3x – 2 ≥ 0

⇔ 3x ≥ 2

⇔ x ≥ 2:3

⇔ Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Vậy Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải thì căn đã cho có nghĩa

Dạng 6: Tìm giá trị của x thỏa mãn biểu thức cho trước

Phương pháp giải:

+ x2 = a⇔ x = ±a

+ Với số a ≥ 0, ta có √x = a ⇔ x = a2

Ví dụ 1: Tìm x biết:

a) 16x2 – 25 = 0

b) Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Lời giải:

a) 16x2 – 25 = 0

⇔ 16x2 = 0 + 25

⇔ 16x2 = 25

⇔ x2 = 25:16

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Vậy x Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

b) Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Điều kiện xác định: Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

⇔ x  Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải( thỏa mãn điều kiện)

Vậy x Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải .

Dạng 7: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm điều kiện của căn.

Bước 2: Xét biểu thức trong căn để đưa về biểu thức có thể đánh giá được lớn nhất nhỏ nhất như dùng hằng đẳng thức…

Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Lời giải:

Ta có:

x2 – 6x + 13 = x2 – 2.x.3 + 9 + 4

= x2 – 2.x.3 + 32 + 4

= (x – 3)2 + 4

Vì (x – 3)≥ 0

⇔ (x – 3)2 + 4 ≥ 0 + 4

⇔ (x – 3)2 + 4 ≥ 4 > 0 Với ∀x ∈ R

Căn luôn có nghĩa

Mặt khác:

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Dấu ‘=’ xảy ra ⇔ x – 3 = 0 ⇔ x = 3

Vậy giá trị nhỏ nhất của căn bằng 2 khi x = 3

Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất của căn Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Lời giải:

Ta có:

x2 – 2x + 3

= x2 – 2x + 1 + 2

= (x – 1)+ 2

Vì (x – 1)2 ≥ 0

(x – 1)+ 2 ≥ 2 > 0

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Lại có:

Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải

Dấu bằng xảy ra khi:

(x – 1)= 0

⇔ x – 1 = 0

⇔ x = 1

Vậy giá trị lớn nhất của căn đã cho là Các dạng toán về căn bậc hai lớp 9 và cách giải khi x = 1

Một số bài tập nâng cao về căn bậc hai

Bài 1

Cho các số \sqrt{31}; 6 ;\sqrt{37}; -5 ; -\sqrt{49}\sqrt{56}; 8. Trong các số đã cho, hãy:

a) Tìm số nhỏ nhất;

b) Tìm số lớn nhất;

c) Tìm số dương nhỏ nhất.

Gợi ý đáp án

a) Trong các số trên, số nhỏ nhất là -\sqrt{49} ;

b) Trong các số trên, số lớn nhất là 8;

c) Trong các số trên, số dương nhỏ nhất là \sqrt{31} .

Bài 2

Tính cạnh của một hình vuông, biết diện tích hình vuông đó bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và chiều dài 50m.

Gợi ý đáp án

Gọi cạnh hình vuông là x, khi đó x^2 = 12,5 . 50 , từ đó tính được x = 25.

Bài 3

Gọi x là số nguyên dương lớn nhất thoả mãn -3\sqrt{a+2} Hãy tính \sqrt{x}+2.

Gợi ý đáp án

Với x là số nguyên dương thì:

-3\sqrt{x+2}>-10<=>\sqrt{x+2}<\frac{10}{3}<=>x+2<\frac{100}{9}<=>x<\frac{82}{9}=9\frac{1}{9}.

Do đó số x là số nguyên dương lớn nhất thỏa mãn -3\sqrt{x+2}>-10 là x = 9.

Vậy \sqrt{x}+2=5.

Bài 4

Tìm số x không âm, biết:

a) 2\sqrt{x} = 18;

b) 5\sqrt{x} > 30;

c) 7\sqrt{x} < 21.

Gợi ý đáp án

a) x = 81;

b) x > 36;

c) 0 ≤ x < 9.

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE