Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK)
Soạn bài tiếng anh lớp 9 Unit 3: A Closer Look 1 với chủ đề là Teen Stress And Pressure đẩy đủ và chi tiết nhất. Ở unit này ta sẽ được học các từ vựng về thay đổi trong thời thiếu niên. Ngoài ra ta sẽ ôn lại lý thuyết về trọng âm, câu tường thuật và học thêm cấu trúc từ để hỏi đứng trước to V. Hãy cùng đội ngũ trường Lê Hồng Phong tìm hiểu chi tiết unit 3 thông qua A Closer Look 1 (phần 1-4 trang 28 SGK) dưới đây!
Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A Closer Look 1
Nội dung của bài tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A closer look 1 sẽ là những bài tập áp dụng từ mới trong bài.
1. Complete the paragraph with the words in the box.
Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don’t need.
(Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng.)
Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your body will change in (1). Your brain will grow and you’ll have improved self-control and (2). Physical changes are different for everyone, so you don’t need to feel (3) or frustrated! You’ll experience emotional changes as well. You’ll feel you want more (4) and responsibility. You may become more (5), and care about other people’s opinions, especially those of your friends. But remember you’ll need adult support and guidance to make (6) decisions and overcome stress.
Đáp án:
1. shape and height | 2. reasoning skills. | 3. embarrassed. |
4. independence | 5. self-aware | 6. informed. |
Giải thích:
independence: độc lập
informed: am hiểu, có hiểu biết
shape and height: hình dáng và chiều cao
embarrassed: xấu hổ
delighted: vui vẻ
self-aware: tự nhận thức
reasoning skills: khả năng suy luận
Hướng dẫn dịch:
Giai đoạn vị thành niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và trưởng thành. Cơ thể của bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao. Não bộ của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện sự tự kiểm soát và khả năng suy luận. Những thay đổi về thể chất ở mỗi người là khác nhau, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hay thất vọng! Bạn cũng sẽ trải nghiệm những thay đổi về mặt cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và có trách nhiệm hơn. Bạn có thể biết tự nhận thức và quan tâm đến ý kiến của mọi người hơn, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn sẽ cần sự trợ giúp và hướng dẫn của người lớn để có những quyết định có cân nhắc và vượt qua căng thẳng.
2. Match the source of stress and pressure to the expression.
(Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)
1. school pressures and frustrations
2. physical changes
3. unsafe living environment
4. problems with classmates at school
5. negative feelings about themselves
6. having too high expectations
A. I’ll never be good at maths. I’m just too stupid!
B. ‘I hate my voice. It’s high one minute, low the next, then high again! What’s the matter with it? AND the girls are making fun of me! I’m so embarrassed.
C. ‘I must get the highest score in this exam. I must be the best student in the class!
D. ‘I feel worried when I have to wait for the bus in that neighbourhood after my evening class. It’s so quiet and dark there.
E. ‘I have this big assignment to complete and I don’t know where to start. It’s too difficult!
F. ‘Why does he make me do all of his homework? It’s not fair. And he says if I don’t do it, he’ll make my life difficult.’
Đáp án:
A.5 | B.2 | C.6 | D.3 | E.1 | F.4 |
Hướng dẫn dịch:
A. “Tôi sẽ không bao giờ giỏi toán. Tôi quá là ngu ngốc!” – cảm xúc tiêu cực về bản thân
B. “Tôi ghét giọng của tôi. Lúc trầ lúc bổng. Có chuyện gì xảy ra với nó vậy? Những cô gái lấy tôi làm trò đùa. Tôi thấy xấu hổ.” – sự thay đổi sinh lý
C. “Tôi phải đạt điểm cao trong kỳ thi này. Tôi phải trở thành học sinh giỏi nhất lớp!” – có kỳ vọng quá cao
D. “Tôi cảm thấy lo lắng khi tôi phải đợi xe buýt trong khu phố lân cận sau lớp học buổi tối của tôi. Ở đó yên tĩnh và tối”. – môi trường sống không an toàn
E. “Tôi có nhiệm vụ lớn để hoàn thành và tôi không biết bắt đầu từ đâu. Thật quá khó!” – áp lực học tập và sự thất vọng
3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner.
Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.)
(Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng trên. Thảo luận với bạn của mình. (Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết.))
1. Take a break, then you will feel ready to start again.
–> Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại.
2. Break a large task into smaller tasks.
–> Chia một nhiệm vụ lớn thành các nhiệm vụ nhỏ hơn.
3. Focus on your strong points.
-> Tập trung vào điểm mạnh của bạn.
4. Talk to someone about this and/ or ask them for help.
->Nói chuyện với ai đó về điều này và / hoặc nhờ họ giúp đỡ.
Đáp án:
A: 1,3,4 | B.4 | C.1 | D.4 | E.1,2 | F.4 |
4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them?
(Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết?)
Gợi ý:
Yes, I do. I experienced the first situation, which means I did think that I’m totally stupid because I was not good at Maths, I dealt with it by talking to my mom and my teacher. They helped me to improve my performance in Math and to be more confident.
Hướng dẫn dịch:
Rồi. Tôi đã trải qua tình huống đầu tiên, có nghĩa là tôi đã nghĩ rằng tôi hoàn toàn ngu ngốc vì tôi không giỏi Toán, tôi đã giải quyết nó bằng cách nói chuyện với mẹ và giáo viên của tôi. Chúng đã giúp tôi cải thiện thành tích môn Toán và tự tin hơn.
5. Listen
Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced.
(Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm.)
1. – Where are you? You aren’t at the bus stop.
– I am at the bus stop, but I can’t see you.
2. – Are you busy right now?
– Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?
3. – Is Roniain?
– No, she’s out ice-skating.
– But it’s so cold!
– It is. But she’s got all her warm clothes on.
4. – Wasn’t Bill disappointed about the exam result?
– He was. But he was hiding it well.
⇒ Some verbs are stressed while others are not. It depends on the what the speaker want to emphasize in the sentence.
Hướng dẫn dịch:
1. – Bạn đang ở đâu? Bạn không ở bến xe buýt.
– Tôi đang ở trạm xe buýt, nhưng tôi không thể nhìn thấy bạn.
2. – Hiện tại bạn có bận không?
– Đúng là tôi. Xin lỗi, bạn có thể đợi một phút không?
3. – Có phải Roniain không?
– Không, cô ấy đang trượt băng.
– Nhưng lạnh quá!
– Nó là. Nhưng cô ấy đã mặc tất cả quần áo ấm.
4. – Bill có thất vọng về kết quả kỳ thi không?
– Anh ấy đã. Nhưng anh ấy đã che giấu nó rất tốt.
⇒ Một số động từ được nhấn trọng âm trong khi những động từ khác thì không. Nó phụ thuộc vào những gì người nói muốn nhấn mạnh trong câu.
6. Listen to the recording to check and practise
Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise
(Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.)
Sentence | Stress |
1 | am |
2 | is |
3 | Isn’t |
4 | (none) |
5 | aren’t |
6 | is |
Lời kết
Trên đây là bài soạn tiếng anh lớp 9 Unit 3: A closer look chủ đề Teen Stress And Pressure chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.