Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: A Closer Look 2(trang 19-20 SGK)

27/06/2023 - admin

Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 A Closer Look  bản đầy đủ và chi tiết. Ở phần này chúng ta sẽ cùng được tìm hiểu về một số những địa danh nổi tiếng và một số từ vựng mới, ngữ pháp Tiếng Anh. Hãy cùng đội ngũ THPT Lê Hồng Phong khám phá kiến thức bài này nhé

Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 A Closer Look 2

Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: A Closer Look 2

Bài viết này sẽ giải đáp tất cả những bài tập liên quan đến phần A Closer Look 2, cùng THPT Lê Hồng Phong tìm hiểu nhé

1. Grammar

Cùng đi vào phần đầu tiên của bài học ngày hôm nay nhé.

Task 1. Match the beginning to the correct endings.

1. It’s not as

2. That skyscaper is one

3. The exam was

4. Life in the past was

5. Mexico City is a lot

6. Kids are growing up

7. Nothing is worse

8. These fun cards will encourage kids

a. faster than ever.

b. to spell better.

c. than being stuck in a traffic jam.

d. of the tallest buildings in the world.

e. more difficult than I expected.

f. simple as it looks!

g. bigger than Rome.

h. less comfortable than it is now.

Đáp án:

1.f 2.d 3.e 4.f
5.g 6.a 7.c 8.b

Hướng dẫn dịch:

1. Nó không đơn giản như vẻ bề ngoài!

2. Tòa nhà chọc trời đó là một trong những tòa nhà cao nhất thế giới.

3. Kỳ thi khó hơn tôi mong đợi.

4. Cuộc sống ngày xưa ít thoải mái hơn bây giờ.

5. Thành phố Mexico lớn hơn Rome rất nhiều.

6. Những đứa trẻ lớn lên nhanh hơn bao giờ hết.)

7. Không gì tệ hơn là bị kẹt xe.

8. Những tấm thẻ vui nhộn này sẽ khuyến khích trẻ em đánh vần tốt hơn.

2. Complete the text

Complete the text with the most suitable form of the. Add the where necessary.

London is one of (1. large) _______ cities in the world. Its population is a lot (2. small) _______ than Tokyo or Shanghai, but it is by far (3. popular) _______ tourist destination. London is probably most famous for its museums, galleries, palaces, and other sights, but it also includes a (4. wide) _______range of peoples, cultures, and religions than many other places. People used to say that it was (5. dirty) _______ city too, but it is now much (6. clean) _______ than it was. To the surprise of many people, it now has some of (7. good) _______ restaurants in Europe too. For some people, this makes London (8. exciting) _______ city in Europe.

Lời giải:

1. the largest 2. smaller 3. the most popular 4. wider
5. the dirtiest 6. cleaner 7. the best 8. the most exciting

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất:

– Tính từ ngắn: S + be + the + adj_est.

– Tính từ dài: S + be + the most + adj.

Hướng dẫn dịch:

London là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Cư dân thành phố ít hơn nhiều so với Tokyo hay Thượng Hải nhưng nó là địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng hơn cả. London hầu như nổi tiếng bởi những viện bảo tàng, phòng triển lãm, cung điện và những cảnh đẹp khác nhưng nó cũng bao gồm nhiều chủng tộc, loại hình văn hóa và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Người ta đã từng nói rằng đó cũng là thành phố bẩn nhất nhưng ngày nay nó đã sạch hơn trước nhiều. Nhiều người chắc hẳn sẽ bất ngờ, bây giờ nó cũng đã có các nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đôi với một số người, điều này làm cho London trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.

Task 3. Look at the conversation in GETTING STARTED again

Look at the conversation in GETTING STARTED again Find and underline the phrasal verbs.

to get over to thank for
to show someone around to grow up
to go by to be good for
to take someone to to be set up

4. Underline the corect particle to complete each phrasal verb.

1. The city has recently set up/off/out a library in the West Suburb.

2. I don’t think Fred gets over/through/on with Daniel. They always argue.

3. You should take your hat in/over/off in the cinema.

4. Their children have all grown up/out/out of and left home for the city to work.

5. We were shown up/off/around the town by a volunteer student.

6. The town council decided to pull up/over/down the building, as it was unsafe.

Lời giải:

1. set up 2. gets on with 3. take your hats off
4. grown up 5. shown around 6. pull down

Giải nghĩa:

  • set up: thành lập
  • get on with: có mỗi quan hệ với ai
  • take your hats off: cởi mũ
  • grow up: trưởng thành
  • show around: dạo quanh
  • pull down: phá hủy

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố vừa mới thành lập một thư viện ở Ngoại ô phía Tây.

2. Tôi không nghĩ Fred vui vẻ trở lại với Daniel. Họ luôn luôn tranh cãi.

3. Bạn nên bỏ mũ trong rạp chiếu phim.

4. Những đứa trẻ của họ đã lớn lên và rời quê hương đến thành phố làm việc.

5. Chúng tôi được đưa đi một vòng quanh thị trấn bởi một sinh viên tình nguyện.

6. Hội đồng thị trấn quyết định phá bỏ những tòa nhà, vì nó không an toàn.

Task 5. Underline the phrasal verbs in the sentences and match them to their meaning from the box

remove examine press with switch refuse make a note continue doing

1. You don’t need the light on in here. Turn it off, please.

2. They offered him a place at the company but turned it down.

3. The doctor wanted to go over the test results with her patient.

4. Once you’ve finished cleaning, you can go on with your work.

5.  When you come inside, you should take off your coat and hat.

6.  The local meeting is on Oct. 15th. Put it down in your diary.

Lời giải:

turn it off press the switch: tắt đèn
turned it down refuse: từ chối
go over examine: kiểm tra
go on with continue doing: tiếp tục làm
take off remove: cởi, gỡ
Put it down make a note: ghi chú

Task 6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of them with a definition the box. 

consider ask for a job arrive put on smart clothes
discover continue make someone feel happier make progress

For her first evening’s work at the bar, Sarah dressed up. She wore a black skirt and white blouse, as she had been told to look smart. However, when she turned up, she found out that the manager had been less than honest with her about the job. She had to serve the customers and also work in the kitchen. Still, she decided to go on working at the bar for the time being. After all, she was getting on well in the job. Three months later, she saw an advertisement in the paper for a sales assistant at a department store. She thought it over carefully, and decided to apply for it. ‘But I won’t tell anyone until I’ve got the new job!’ she thought. The prospect of doing something different cheered her up considerably.

dress up = put on smart clothes.

turn up = arrive.

find out = discover.

go on = continue.

get on = make progress.

think over = consider.

apply for = ask for (a job).

cheer up = make someone feel happier.

Lời giải:

1. dressed up put on smart clothes:  mặc quần áo
2. turn up arrive: xuất hiện
3. find out discover: khám phá
4. go on continue: tiếp tục
5. get on make progress: tiến bộ
6. think over consider: cân nhắc
7. apply for ask for (a job): xin việc
8. cheer up make someone feel happier: động viên

Theo dõi thêm các bài viết trong tổng quan Unit 2 Tiếng Anh lớp 9 của THPT Lê Hồng Phong để biết thêm chi tiết

Rate this post
CLOSE
CLOSE