Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK)

27/06/2023 - admin

Soạn bài tiếng anh lớp 9 Unit 1: A closer look 1 với chủ đề là Local Environment đẩy đủ và chi tiết nhất. Ở unit này ta sẽ được học các từ vựng về nghề thủ công, địa điểm. Ngoài ra ta còn được biết thêm về trọng âm và học thêm cách dạng câu phức, cụm động từ. Hãy cùng đội ngũ trường Lê Hồng Phong tìm hiểu chi tiết unit 1 thông qua A Closer Look 3 (phần 1-6 trang 9-10 SGK) dưới đây!

Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: A Closer Look 2

Trong bài này, ta sẽ học ngữ pháp về câu phức cùng với một số bài tập ứng dựng. Thêm vào đó là các cụm từ mới.

Tiếng Anh lớp 9 Unit: A Closer Look 2

1. Underline the dependent clause in each sentence below.

Underline the dependent clause in each sentence below. Say whether it is a dependent clause of concession (DC), of purpose (DP), of reason (DR), or of time (DT).

(Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ( DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân (DR), mệnh đề thời gian (DT).)

1. When people talk about traditional paintings. -> DT

-> Khi nhắc đến tranh truyền thống, người ta nghĩ ngay đến làng Đông Hồ

2. so that she could buy some bai tho conical hats. -> DP

-> Em gái tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để mua một vài chiếc nón lá.

3. Although this museum is small. -> DC

-> Bảo tàng này tuy nhỏ nhưng lại có rất nhiều hiện vật độc đáo.

4. because we have space to skateboard. -> DR

-> Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tôi để đi chơi vì chúng tôi có không gian để trượt ván.

5. before they make the drumheads. -> DT

-> Dân làng phải phơi da trâu dưới ánh nắng mặt trời trước khi làm đầu trống.

2. Make a complex sentence from each pair of sentences

Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes.

(Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.)

Hướng dẫn giải:

1. The villagers are trying to learn English. They can communicate with foreign customers. (in order that)

-> The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

2. We ate lunch. Then we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs. (after)

-> After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

3. This hand-embroidered picture was expensive. We bought it. (even though)

-> Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

4. This department store is an attraction in my city. The products are of good quality. (because)

-> This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.

5. This is called a Chuong conical hat. It was made in Chuong village. (since)

-> This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

Giải thích:

in order that + S + V: để mà

after + S + V: sau khi

even though + S + V: mặc dù

because + S + V = since + S + V: bởi vì

Hướng dẫn dịch:

1. Dân làng đang cố gắng học tiếng Anh để có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.

2. Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số quà lưu niệm.

3. Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.

4. Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố của tôi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.

5. Đây được gọi là nón lá Chuông vì nó được làm ở làng Chuông.

3. Read this part of conversation from GETTING STARTED

Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.

( Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)

1. set up: start something (a business, an organisation, etc.)

-> thiết lập: bắt đầu một cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức, v.v.)

take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)

-> tiếp quản: kiểm soát một cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức, v.v.)

2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is why they are sometimes considered difficult.

-> Không, các từ riêng lẻ trong cụm động từ không giúp hiểu được. Đây là lý do tại sao chúng đôi khi được coi là khó khăn.

4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B

(Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)

A B
1. pass down a. stop doing business
2. live on b. have a friendly relationship with somebody
3. deal with c. transfer from one generation to the next
4. close down d. reject or refuse something
5. face up to e. return
6. get on with f. take action to solve a problem
7. come back g. have enough money to live
8. turn down h. accept, deal with

1.c

-> lưu truyền – truyền từ thế hệ này sang kế tiếp

2. g

-> có tiền mua những thứ cần – có đủ tiền để sống

3. f

-> giải quyết – hành động để giải quyết vấn đề

4. a

-> đóng lại – dừng việc kinh doanh

5. h

-> đối diện với – chấp nhận, giải quyết

6. b

> ăn ý/ sống hòa thuận với ai – có mối quan hệ thân thiện với ai đó

7. e

-> trở lại – trở về

8. d

-> từ chối – từ chối thứ gì đó

5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4.

Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don’t need to use all the verbs.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ.)

Hướng dẫn giải:

1. We must  face up to  the reality that our handicrafts are in competition with those of other villages.

-> Chúng ta phải đối mặt với một sự thật rằng sản phẩm thủ công của chúng ta đang có sự cạnh tranh với các làng nghề khác.

2. I invited her to join our trip to Trang An, but she  turned down  my invitation.

-> Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

3. The craft of basket weaving is usually  passed down  from generation to generation.

-> Nghề đan mây thường được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác.

4. Do you think we can  live on  selling silk scarves as souvenirs?

-> Bạn nghĩ rằng chúng ta có thể kiếm sống bằng việc bán khăn choàng lụa làm quà lưu niệm được không?

5. They had to  close down  the museum because it’s no longer a place of interest.

-> Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một điểm tham quan yêu thích nữa.

6. What time  did  you  come back  from the trip last night?

-> Tối qua bạn trở về từ chuyến đi lúc mấy giờ?

Giải thích:

1. face up to = đối mặt

2. turn down = từ chối

3. pass down = truyền

4. live on = sống bằng việc gì

5. close down = đóng cửa

6. come back = quay về

6. Complete the second sentence

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given

(Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho)

1. Where did you get the information about Disneyland Resort?

-> Where did you find out about Disneyland Resort?

2. What time did you get out of bed this morning?

-> When did you get up this morning?

3. I’ll read this leaflet to see what activities are organised at this attraction.

-> I’ll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.

4. They’re going to publish a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

> They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

5. I’m thinking with pleasure about the weekend!

-> I’m looking forward to the weekend!

Giải thích:

get = find out: tìm ra

get out of the bed = get up: thức dậy

read = look through: đọc qua

publish = bring out: xuất bản

think with pleasure = look forward to: háo hức mong chờ

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã tìm hiểu về Disneyland Resort ở đâu?

2. Bạn thức dậy sáng nay khi nào?

3. Tôi sẽ xem qua tờ rơi này để xem những hoạt động nào được tổ chức tại điểm du lịch này.

4. Họ sẽ đưa ra một cuốn sách hướng dẫn về các danh lam thắng cảnh khác nhau ở Việt Nam.

5. Tôi đang mong chờ đến cuối tuần!

Lời kết

Trên đây là bài soạn tiếng anh lớp 9 Unit 1: A closer look 2 chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE