Soạn Bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Looking back

07/09/2023 - admin

Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Looking Back bản đầy đủ. Ở phần bài học này chúng ta được ôn lại tất cả những kiến thức đã được học trong Unit 7 và làm một số các bài tập vận dụng. Bài viết này của THPT Lê Hồng Phong sẽ giải đáp tất cả những bài tập trên cho các em.

Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 7 Looking Back

Dưới đây là tổng hợp các phần bài tập của Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: phần Looking Back

Tiếng anh 9 unit 7 Looking back

1. Match the words in A with their description or definition in B.

1. garnish

2. versatile

3. purée

4. dip

5. sprinkle

6. marinate

7. whisk

8. peel

A. drop a few pieces or drops of something over a surface

B. put something quickly into a sauce and take it out again

C. pour a mixture, usually containing oil, wine or vinegar and herbs and spices, over meat or fish before it is cooked to add flavour or make it tender

D. decorate a dish of food with a small amount of another food

E. having many different uses

F. remove the outer layer of food

G. make fruit or vegetables into a thick, smooth sauce, usually in a blender

H. beat eggs, cream, etc., to add air and make the food light

Đáp án:

1d 2e 3g 4b 5a 6c 7h 8f

Hướng dẫn dịch:

1. trang trí = trang trí một đĩa thức ăn với một lượng nhỏ thức ăn khác

2. đa năng = có nhiều công dụng khác nhau

3. thanh lọc = chế biến trái cây hoặc rau thành nước sốt đặc, mịn, thường bằng máy xay sinh tố

4. nhúng = cho nhanh thứ gì đó vào nước sốt rồi lại lấy ra

5. rắc = thả một vài mảnh hoặc giọt gì đó lên bề mặt

6. ướp = đổ một hỗn hợp, thường chứa dầu, rượu vang hoặc giấm và các loại thảo mộc và gia vị, lên thịt hoặc cá trước khi nó được nấu chín để tăng thêm hương vị hoặc làm cho nó mềm

7. đánh trứng = đánh trứng, kem,… để thêm không khí và làm nhạt thức ăn

8. bóc = loại bỏ lớp bên ngoài của thực phẩm

2. Write a verb for a cooking method under each picture. The first letter has been provided.

Đáp án:

A. steam B. deep-fly C. stir-fry D. bake
E. roast F. grill G. simmer H. stew

Hướng dẫn dịch:

A. hấp

B. chiên ngập dầu

C. xào

D. nướng bánh

E. nướng trong lò

F. nướng vỉ

G. nấu vừa chín

H. ninh/ hầm

3. Fill each blank with a word/phrase in the box. There is one extra word.

Well, I think there are some ways to keep fit. Firstly, we should eat healthily. Don’t eat too much fast food. Some people have a big (1) and a soft drink for lunch. It isn’t a good idea because that meal doesn’t include any vegetables. Instead, if they want to have a quick healthy lunch, they should buy some avocado (2). Secondly, we shouldn’t (3) food. We should (4) it. Steamed dishes don’t use any fat. If you like, you can also (5) lean meat with vegetables. It’s healthy and nutritious.

Đáp án:

1. hamburger 2. sushi 3. deep-fly 4. steam 5. stew

Giải thích:

1. hamburger (n) bánh ham-bơ-gơ

2. sushi (n) món sushi

3. deep-fry (v) chiên ngập trong dầu

4. steam (v) hấp

5. stew (v) hầm

Hướng dẫn dịch:

Ừm, tôi nghĩ có vài cách để giữ dáng đẹp. Đầu tiên, chúng ta nên ăn uống một cách lành mạnh. Đừng ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Một số người ăn một cái hamburger to và nước ngọt cho bữa trưa. Nó không phải là một ý hay bởi vì bữa ăn không bao gồm bất kỳ rau củ nào. Thay vào đó, nếu họ muốn có một bữa trưa nhanh và lành mạnh, họ nên mua một ít sushi bơ. Thứ hai, chúng ta không nên chiên rán thức ăn. Chúng ta nên hầm nó. Thức ăn nấu bằng hơi nước không sử dụng bất kỳ chất béo nào. Nếu bạn thích, bạn cũng có thể hầm thịt với rau củ. Món đó lành mạnh và giàu dinh dưỡng.

4. Circle the correct answer

1. Don’t put too much bacon in the dish. A pinch/ slice is enough.

2. To make this soup, you need two slices/ sticks of celery.

3. There isn’t some/any butter in the fridge. We should go to the supermarket to buy some/ any.

4. Can you go to the convenience store and buy me a tin/ bag of rice?

5. Slice a clove/ loaf of garlic, then add some honey.

6. Look! This bunch/ cup of grapes is so fresh.

Đáp án:

1. slice 2. sticks 3. any – some 4. bag 5. clove 6. bunch

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng cho quá nhiều thịt xông khói vào món ăn. Một lát là đủ.

2. Để làm món súp này, bạn cần hai thanh cần tây.

3. Không có bơ trong tủ lạnh. Chúng ta nên đến siêu thị để mua một ít.

4. Bạn có thể đến cửa hàng tiện lợi và mua cho tôi một bao gạo được không?

5. Xắt một nhánh tỏi, sau đó thêm một ít mật ong.

6. Nhìn! Chùm nho này thật tươi.

5. Complete the sentences with your own ideas. Use the modal verbs provided.

1. If you keep eating fast food, __________. (might)

2. If you promise to finish your homework tonight, __________. (can)

3. __________ if he doesn’t want to have toothache. (should)

4. __________ if she wants to lose weight. (must)

5. If you join this cooking lesson, __________. (can)

Gợi ý:

1. …, you might become overweight/ it might badly affect your health.

2. you can go to the cinema with your friend/ you can play game for 1 hour.

3. He should eat less sweets…/ He should brush his teeth regularly.

4. She must eat less rice and bread…/ she must reduce the amount of fast food she eats.

5. …, you can cook many delicious dishes./ you can learn many recipes.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn tiếp tục ăn thức ăn nhanh, bạn có thể bị thừa cân/ nó có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của bạn.

2. Nếu bạn hứa sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào tối nay, bạn có thể đi xem phim với bạn của mình./ bạn có thể chơi trò chơi trong 1 giờ.

3. Anh ấy nên ăn ít đồ ngọt/ Anh ấy nên đánh răng thường xuyên nếu không muốn bị đau răng.

4. Cô ấy phải ăn ít cơm và bánh mì/ cô ấy phải giảm lượng thức ăn nhanh mà cô ấy ăn nếu muốn giảm cân.

5. Nếu bạn tham gia học nấu ăn này, bạn có thể nấu được nhiều món ăn ngon/ bạn có thể học nhiều công thức nấu ăn.

6. Rearrange the lines to make a complete conversation

A. That’s right. It’s the first time I’ve made them.

B. What a pleasant Sunday morning it is!

C. Shall I peel the bananas for you?

D. I can’t wait to try your first pancakes! They look delicious.

E. Yes. It’s cool and sunny. What are you doing?

F. I’m making some pancakes.

G. Sure, you can give me a hand if you want to.

H. Really? Will we have them with honey?

I. Some pancakes?

J. Yes, some honey and some slices of banana.

Đáp án:

Thứ tự đúng: B – E – F – I – A – H – J – C – G – D

Dịch đoạn hội thoại sau khi đã sắp xếp

A: Thật là một buổi sáng Chủ nhật thư giãn!

B: Đúng vậy, trời mát và có nắng. Cậu định sẽ làm gì?

A: Tớ sẽ làm một ít bánh pancake.

B: Bánh pancake à?

A: Đúng thế. Đây là lần đầu tiên tớ làm món này.

B: Thật á? Thế chúng ta có dùng mật ong không?

A: Có chứ, một chút mật ong và vài lát chuối nữa.

B: Tớ sẽ giúp cậu bóc vỏ chuối nhé?

A: Chắc chắn rồi, cậu có thể giúp tớ nếu cậu muốn.

B: Tớ không thể chờ đến lúc thử nếm món pancake của cậu! Trông chúng ngon quá.

Lời kết

Trên đây là bài soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Looking Back chi tiết và đầy đủ bản bản dịch mà THPT Lê Hồng Phong tổng hợp lại được. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.

Theo dõi thêm các bài viết trong tổng quan Unit 7 Tiếng Anh lớp 9 của THPT Lê Hồng Phong để biết thêm chi tiết

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE