Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Getting started (trang 70-72 SGK)

18/10/2023 - admin

Dưới đây là kiến thức Tiếng Anh lớp 9 của Unit 12: phần Getting started, nhằm giới thiệu về chủ đề xuyên suốt cũng như giúp bạn đọc có được một cái nhìn tổng quan về chủ đề. Bài viết dưới đây của THPT Lê Hồng Phong sẽ cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa nhằm giúp các bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.

Soạn Bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Getting started

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài học này

Tiếng anh 9 unit 12 getting started

1. Listen and read.

Nội dung bài nghe

Veronica: I’ve been choosing my school subjects for next year. I’ve decided to take a vocational GCSE* along with some traditional academic subjects.

Nhi: A vocational GCSE? What’s that?

Veronica: Well, GCSEs are secondary certificates of education which are studied by students aged between 14 to 16. In vocational subjects, students can study a work sector like applied business, design, health, or tourism.

Nhi: Isn’t it hard to study both academic and vocational subjects at the same time? And isn’t it too soon to be doing vocational training?

Veronica: Well, no… they offer an applied approach to learning so it’s not too difficult or too soon. I think it adds variety.

Nhi: Oh, I see! What area are you interested in?

Veronica: Leisure and Tourism.

Nhi: So, what job opportunities in tourism?

Veronica: A lot. You can work as a housekeeper, receptionist, tour guide, manager, chef, or event planner, you can also work in customer service…

Nhi: Sounds interesting! What if change your mind later?

Veronica: No worries. I can still progress further education to take A level. With A levels, I can go to university. What about you?

Nhi: My dad is encouraging me to biology, chemistry, and physicics.

Veronica: Wow! To become a doctor?

Nhi: Yeah, we’ve discussed becoming a doctor, but I may also become a biologist.

Hướng dẫn dịch:

Veronica: Tôi đang chọn trường cho năm tới. Tôi quyết định chọn trường nghề GCSE kèm với một vài môn học thuật truyền thông.

Nhi: Trường nghề GCSE? Đó là gì?

Veronica: À, GCSE là một chứng chỉ cơ sở của hệ thông giáo dục dành cho học sinh từ 14 đến 16 tuổi. Trong các môn chuyên ngành, học sinh có thể học một phần công việc như kinh doanh, thiết kế, sức khỏe hoặc du lịch.

Nhi: Học cả các môn học thuật và các môn nghề nghiệp trong cùng một thời gian có vất vả quá không? Và có quá sớm để được đào tạo nghề nghiệp không?

Veronica: À, không… Họ cho chúng ta một sự tiếp cận để học tập vì vậy nó không quá khó hay quá sớm. Tôi nghĩ nó sẽ càng đa dạng.

Nhi: Ồ, tôi biết rồi! Bạn quan tâm đến lĩnh vực nào?

Veronica: Giải trí và du lịch.

Nhi: Vậy, ngành du lịch đem đến cơ hội nghề nghiệp gì?

Veronica: Nhiều lắm. Bạn có thể làm những công việc như quản gia, tiếp tân, hướng dẫn viên, người phần phòng, đầu bếp hoặc là người tổ chức sự kiện. Bạn cũng có thể làm việc như một dịch vụ chăm sóc khách hàng…

Nhi: Nghe hấp dẫn nhỉ! Điều gì sẽ xảy ra nếu sau đó bạn thay đổi ý kiến?

Veronica: Đừng lo lắng! Tôi có thể tiếp tục học cao hơn để lấy bằng A. Với bằng A, tôi có thể vào cao đẳng hay đại học. Bạn thì sao?

Nhi: Ba tôi khuyên khích tôi chọn ngành sinh học, hóa chất và thể chất.

Veronica: Ô! Để trở thành bác sĩ à?

Nhi: Yeah, chúng tôi đã nghĩ đến việc làm bác sĩ nhưng mình có thể sẽ trở thành một nhà sinh vật học.

a. Put a word/phrase from the box under each picture. Để học tốt tiếng anh 9 mới | Giải bài tập tiếng anh 9 mới

Đáp án:

1. lodging manager 2. event planner 3. customer service staff 4. housekeeper 5. tour guide

Hướng dẫn dịch:

1. quản lý phòng

2. tổ chức sự kiện

3. nhân viên chăm sóc khách hàng

4. nhân viên dọn phòng

5. hướng dẫn viên du lịch

6. nhà sinh học

b. Find a word/phrase in the conversation that means.

1. a secondary school qualification that UK students generally take at the age of sixteen

2. subjects connected with the skills and knowledge to do a job

3. subjects which focus on theory including mathematics, literature, science, etc.

4. a practical method

5. the business of providing services for people on holiday

6. the time when you are not at work or school

Đáp án:

1. GCSE 2. vocational subjects 3. academic subjects 4. applied approach 5.tourism 6. leisure

Hướng dẫn dịch:

1. bằng trung học cơ sở mà học sinh Anh thường nhận khi 16 tuổi – bằng tốt nghiệp trung học

2. những môn liên quan đến kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp – môn nghề)

3. những môn tập trung vào lý thuyết bao gồm toán, ngữ văn, khoa học, vv… – môn học thuật

4. phương pháp thiết thực – phương pháp thực tế

5. ngành kinh doanh cung cấp dịch vụ cho mọi người vào kỳ nghỉ – ngành du lịch

6. thời gian khi bạn không làm việc hay đi học – thời gian rảnh rỗi

c. Tick (V) true (T), false (F), or not given (NG).

1. Veronica is going to take a vocational GCSE subject.

2. Nhi knows what a vocational GCSE is.

3. Veronica will not have to study academic subjects any more.

4. Veronica is going to become a tour guide.

5. Nhi’s father wants her to study the sciences.

6. Nhi has decided to become a doctor.

Đáp án:

1.T 2.F 3.F 4.NG 5.T 6.F

Giải thích:

1. Thông tin: I’ve decided to take a vocational GCSE* along with some traditional academic subjects.

2. Thông tin: Nhi: A vocational GCSE? What’s that?

3. Thông tin: In vocational subjects, students can study a work sector like applied business, design, health, or tourism.

4. Không có thông tin

5. Thông tin: Nhi: My dad is encouraging me to biology, chemistry, and physicics.

6. Thông tin: Yeah, we’ve discussed becoming a doctor, but I may also become a biologist.

Hướng dẫn dịch:

1. Veronica sắp thi tốt nghiệp trung học.

2. Nhi biết chứng chỉ nghề trung học là gì.

3. Veronica sẽ không phải học những môn lý thuyết nữa.

4. Veronica dự định trở thành hướng dẫn viên du lịch.

5. Bố của Nhi muốn cô ấy học khoa học.

6. Nhi đã quyết định trở thành bác sĩ.

2a. Look at the phrases and cross out any noun/noun phrase that doesn’t go the verb.

1. earn

A. a living                                  B. money                                    C. a job

2. do

A. leisure time                            B. a nine-to-five job                   C. a course

3. work

A. overtime                                B. a job                                       C. flexitime

4. take

A. a course                                 B. a job                                       C. a living

Đáp án:

1. a job 2. leisure time 3. a job 4. a living

Hướng dẫn dịch:

1. kiếm sống, kiếm tiền

2. làm một công việc hành chính, học một khóa học

3. làm thêm giờ, làm việc theo giờ linh hoạt

4. học một khóa học, nhận một công việc

b. Complete each of the following sentences with a collocation in 2a . Note that one is not used. You may have to change the forms of the collocations to fit the sentences

1. He decided to ________ an English ________ before going to work in America.

2. I’m________. I work my eight hours and I don’t have to work overtime.

3. I prefer to ________. That allows me time to take my children to school.

4. She ________ by selling vegetables in the village market.

5. She ________ in cooking before taking the post as a chef in the restaurant.

6. Most people in my company are suffering from stress because they are asked to ________.

Đáp án:

1. take/do (an English) course 2. doing a nine-to-five job 3. work flexitime 4. earns money/earns a living 5. did a course/took a course 6. work overtime

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy đã quyết định học một khóa tiếng Anh trước khi đến Mỹ để làm việc.

2. Tôi làm việc theo giờ hành chính. Tôi làm việc 8 giờ mỗi ngày và không phải tăng ca.

3. Tôi thích làm việc linh hoạt. Điều đó cho phép tôi đưa con đi học.

4. Cô ấy kiếm sống bằng cách bán rau củ ở chợ làng.

5. Cô ấy đã học khóa nấu ăn trước khi đảm nhận vị trí đầu bếp trong nhà hàng.

6. Nhiều người trong công ty đang bị căng thẳng vì họ bị yêu cầu làm việc tăng ca.

3. GAME: WHAT’S MY JOB?

In groups, take turns to think of a job. The others can ask Yes/No questions to find out what that job is.

Đoạn hội thoại 1:

A: Do you work in hospital?

B: No.

A: Do you take care of people?

B: Yes.

A: Do you have to be patient?

B: Yes.

A: Do you meet children at work?

B: Yes.

A: You are a teacher!

Đoạn hội thoại 2:

A: Do you work at office?

B: No.

A: Do you need a university degree?

B: No.

A: Do you have to travel a lot when working?

B: Yes.

A: Do you have to talk a lot in front of many people?

B: Yes.

A: You must be a tour guider.

Hướng dẫn dịch:

Đoạn hội thoại 1:

A: Bạn có làm việc trong bệnh viện không?

B: Không.

A: Bạn có chăm sóc mọi người không?

B: Có.

A: Bạn có phải kiên nhẫn không?

B: Có.

A: Bạn có gặp trẻ em ở nơi làm việc không?

B: Có.

A: Bạn là một giáo viên!

Đoạn hội thoại 2:

A: Bạn có làm việc tại văn phòng không?

B: Không.

A: Bạn có cần bằng đại học không?

B: Không.

A: Bạn có phải đi lại nhiều khi làm việc không?

B: Có.

A: Bạn có phải nói nhiều trước nhiều người không?

B: Có.

A: Bạn phải là một hướng dẫn viên du lịch.

Lời kết

Trên đây là bài soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Getting started chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE