Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: A closer look 2 (trang 75-76 SGK)

19/10/2023 - admin

Dưới đây là kiến thức Tiếng Anh lớp 9 của Unit 12 phần A Closer Look 2, nhằm giới thiệu về chủ đề xuyên suốt cũng như giúp bạn đọc có được một cái nhìn tổng quan về chủ đề. Bài viết dưới đây của THPT Lê Hồng Phong sẽ cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa nhằm giúp các bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.

Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: A Closer Look 2

Ở A Closer Look 2, ta sẽ ứng dụng những từ mới được học trong unit này vào làm bài tập.

Tiếng anh 9 unit 12 a closer look 2

1. Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

1. Although she loves maths, she has decided to become an English teacher.

In spite of _______, she has decided to become an English teacher.

2. He studied hard, but he didn’t pass the exam.

Despite _______, he didn’t pass the exam.

3. Even though he is lazy, he was given the job.

Despite his _______, he was given the job

4. Although he is short, he has been accepted into the volleyball team.

Despite _______, he has been accepted into the volleyball team.

5. Even though she has poor health, she works twelve hours a day.

In spite of her _______, she works twelve hours a day.

Đáp án:

1. loving maths 2. studying hard 3. laziness 4. being short 5. poor health

Giải thích:

Although / Though / Even though + mệnh đề

In spite of / Despite + Ving / N

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù cô ấy thích toán, cô ấy đã quyết định trở thành giáo viên tiếng Anh.

2. Anh ấy học rất chăm chỉ, nhưng anh ấy không đỗ kỳ thi.

3. Mặc dù anh ấy lười, anh ấy vẫn có việc làm.

4. Mặc dù anh ấy thấp, anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.

5. Mặc dù cô ấy sức khỏe yếu, cô ấy làm việc 12 giờ mỗi ngày.

2. Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes both options are correct.

1. The man offered to give/ giving me the job.

2. She managed to pass/ passing the exam for that top school.

3. The students discussed to choose/ choosing a career.

4. Did your teacher mention to take/ taking vocational courses?

5. The company refuses to employ/ employing poorly qualified applicants.

6. The teacher continued to talk/ talking about job opportunities when the principal came in.

Đáp án:

1. to give 2. to pass 3. choosing 4. talking 5. to employ 6. to talk/talking

Giải thích:

1. offer to V: yêu cầu, đề nghị

2. manage to V: thành công trong việc gì

3. discuss Ving: trao đổi, thảo luận

4. mention Ving: đề cập tới, nhắc tới

5. refuse to V: từ chối

6. continute to V/ Ving: tiếp tục

Hướng dẫn dịch:

1. Người đàn ông mời tôi làm công việc đó.

2. Cô ấy đã vượt qua kì thi để vào trường nằm trong top.

3. Học sinh thảo luận về việc lựa chọn một nghề nghiệp.

4. Giáo viên của bạn có đề cập đến việc tham gia khóa học nghề không?

5. Công ty từ chối nhận người có bằng cấp thấp.

6. Giáo viên tiếp tục nói về các cơ hội nghề nghiệp khi hiệu trưởng bước vào.

3. Choose the correct answer(s).

1. The school is expected ___________ good citizens for society.

A. to provide                    B. provide                        C. providing

2. The school headmaster promised ___________ practical study programmes to students.

A. to offer                         B. offer                             C. offering

3. The company admitted ___________ the employee unfairly.

A. to dismiss                    B. dismiss                        C. dismissing

4. She doesn’t mind ___________ hard to reach her career goals.

A. work                            B. to work                        C. working

5. It may be too late to begin ___________ vocational skills after you leave school.

A. to learn                        B. learn                             C. learning

6. Many more students tend ___________ in vocational schools than in senior secondary schools.

A. enrolling                      B. to enrol                        C. enrol

Đáp án:

1.A 2.A 3.C 4.C 5.A and C 6. B

Giải thích:

1. expect + to V (hi vọng việc gì)

2. promise + to V (hứa làm việc gì đó

3. admit + V-ing (thừa nhận việc gì)

4. mind + V-ing (ngại/ phiền khi làm việc gì)

5. expect + to V (hi vọng việc gì)

6. tend + to V (có dự định/ xu hướng làm việc gì đó)

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà trường được mong đợi cung cấp những công dân tốt cho xã hội.

2. Hiệu trưởng hứa sẽ cung cấp các chương trình học thiết thực cho học sinh.

3. Công ty thừa nhận đã đuổi các nhân viên không trung thành.

4. Cô ấy không ngại làm việc chăm chỉ để đạt được mục đích nghề nghiệp của cô ấy.

5. Có thể là quá trễ khi bắt đầu học các kĩ năng nghề nghiệp sau khi bạn ra trường.

6. Ngày càng nhiều học sinh có xu hướng học trường nghề hơn là trường trung học cơ sở.

4. Complete the sentences using the ideas in the pictures and the correct form of the verbs in brackets.

1. Oh, no! I forgot _________ the door! (LOCK)

2. … I don’t remember _________ you at the job fair last year. (MEET)

3. I’ve been trying _________ the employment office, but no one is answering! (CONTACT)

4. Did you remember _________ your CV? It’s the deadline this morning. (SEND)

5. I will never forget _________ so hard to become an architect. (WORK)

6. Please, stop _________. The library is a quiet space. (TALK)

7. Why don’t you try _________ your CV to the company? They are looking for people like you. (POST)

8. She stopped reading _________ the phone. (ANSWER)

Đáp án:

1. to lock 2. meeting 3. to contact 4. to send
5. working 6. talking 7. posting 8. to answer

Hướng dẫn dịch:

1. Ồ không, tôi đã quân khóa cửa.

2. Tôi không nhớ đã gặp bạn ở hội chợ việc làm năm ngoái.

3. Tôi đang cố gắng liên lạc với văn phòng việc làm nhưng không ai trả lời.

4. Bạn có nhớ gửi CV không? Sáng nay là hạn chót đó.

5. Tôi sẽ không bao giờ quên đã làm việc vất vả như vậy để trở thành kiến trúc sư.

6. Làm ơn, dừng nói chuyện. Thư viện là một không gian yên tĩnh mà.

7. Tại sao không thử gửi CV của bạn đến công ty? Họ đang tìm kiếm những người giống như bạn.

8. Cô ấy đã dừng đọc sách để nghe điện thoại.

5. Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words.

1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.

2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.

3. He wasn’t promoted in spite of his efforts.

4. The boss denied bullying the new employee.

5. Despite being qualified for the job, he wasn’t accepted./ Despite qualifying for the job, he wasn’t accepted.

Giải thích:

Despite N: mặc dù

Inspite of N/ Ving: mặc dù

manage to V: thành công khi làm gì

attemp to V: cố gắng làm gì

deny Ving: phủ nhận việc gì

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé cuối cùng cũng đối phó được với các bạn cùng trang lứa ở trường dạy nghề.

2. Cô ấy đã cố gắng hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.

3. Anh ấy đã không được thăng chức bất chấp những nỗ lực của anh ấy.

4. Sếp phủ nhận việc bắt nạt nhân viên mới.

5. Mặc dù đủ tiêu chuẩn cho công việc, anh ấy đã không được chấp nhận.

Lời kết

Trên đây là bài soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 12: A Closer Look 2  chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE