Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: A closer look 1 (trang 73-74 SGK)

Dưới đây là bài soạn Tiếng Anh lớp 9 của Unit 12: A Closer Look 1, nhằm giới thiệu về chủ đề xuyên suốt cũng như giúp bạn đọc có được một cái nhìn tổng quan về chủ đề. Bài viết dưới đây của THPT Lê Hồng Phong sẽ cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa nhằm giúp các bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.
Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: A Closer Look 1
Ở A Closer Look 1, ta sẽ ứng dụng những từ mới được học trong unit này vào làm bài tập.
1. Put one word/phrase under each picture. There is one extra word.
Đáp án:
1. craftsman | 2. physicist | 3. opera singer | 4. fashion designer |
5. pharmacist | 6. architect | 7. businesswoman | 8. mechanic |
Hướng dẫn dịch:
1. thợ thủ công
2. nhà vật lý học
3. ca sĩ opera
4. nhà thiết kế thời trang
5. dược sỹ
6. kiến trúc sư
7. nữ doanh nhân
8. thợ máy
2. Fill each blank with a suitable job from 1, adapting them where necessary.
1. She dreams of becoming a _________ because she really likes physics.
2. He has a talent for fixing things, so he is an excellent _________.
3. My father is running a pharmacy. He is a _________.
4. He wants to become a _________. He’s very interested in fashion and design.
5. As a(n) _________, he has many opportunities to perform in the Grand Theatre.
6. Working as _________, they design buildings.
7. They have won many big contracts. They are successful _________.
8. Working with skilled _________ in a pottery village, I learnt a lot about the art form.
Đáp án:
1. physicist | 2. mechanic | 3. pharmacist | 4. fashion designer |
5. opera singer | 6. architects | 7. businesswomen and businessmen | 8. craftsmen and craftswomen |
Giải thích:
physicist: nhà vật lý học
mechanic: thợ máy
pharmacist: dược sĩ
fashion designer: nhà thiết kế thời trang
opera singer: ca sĩ opera
architect: kiến trúc sư
businesswomen/ businessmen: doanh nhân
craftsmen: thợ thủ công
Hướng dẫn dịch:
- Cô ấy mơ ước trở thành nhà vật lý vì cô ấy thật sự thích môn vật lý.
- Anh ấy có tài năng sửa chữa đồ đạc, vì vậy anh ấy là một thợ máy tuyệt vời.
- Bố tôi mở một hiệu thuốc. Ông ấy là một dược sỹ.
- Anh ấy muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang. Anh ấy rất thích thời trang và thiết kế.
- Là một ca sĩ nhạc thính phòng, anh ấy có nhiều cơ hội trình diễn ở the Grand Theatre.
- Làm việc như là một kiến trúc sư, anh ấy thiết kế những tòa nhà.
- Họ đã giành được những hợp đồng lớn. Họ là những doanh nhân thành công.
- Làm việc với những thợ thủ công khéo léo. Tôi học được nhiều về nghệ thuật.
3a. Match each word/phrase in the left column with its definition in the right one.
Words/ Phrases | Definitions |
1. career | A. a type of job that needs special training or skills, often at a higher educational level |
2. job | B. work which a person does to earn money |
3. profession | C. the way a person progresses in work in one job or in a series of jobs |
4. career path | D. a series of jobs a person does in a particular work area |
Đáp án:
1.D | 2.B | 3.A | 4.C |
Hướng dẫn dịch:
- sự nghiệp = một chuỗi các công việc mà một người làm trong một lĩnh vực cụ thể
- công việc = việc làm mà người ta làm để kiếm tiền
- nghề nghiệp = một công việc yêu cầu kỹ năng và đào tạo đặc biệt, thường dành cho người có trình độ giáo dục cao
- con đường sự nghiệp = cách mà một người phát triển/ thăng tiến trong một công việc hoặc một ngành nghề.
b. Fill each gap with a word/phrase in 3a.
- Throughout his teaching __________, he worked as a teacher, a researcher and a textbook writer.
- His __________ was becoming boring, so he decided to continue with his studies.
- If you want to enter the teaching __________, you need to get a teaching degree.
- She took a different __________ when she gave up nursing and became a yoga teacher.
Đáp án:
1. career | 2. job | 3. profession | 4. career path |
Hướng dẫn dịch:
- Trong sự nghiệp giảng dạy của mình, anh ấy đã làm việc như là một giáo viên, nhà nghiên cứu và nhà soạn sách giáo khoa.
- Công việc của anh ấy đang trở nên nhàm chán vì vậy anh ấy quyết định tiếp tục học tập/ nghiên cứu.
- Nếu bạn muốn bắt đầu sự nghiệp giảng dạy, bạn cần có bằng sư phạm.
- Cô ấy rẽ sang con đường sự nghiệp khác khi từ bỏ viện dưỡng lão và làm giáo viên dạy yoga.
4. Listen to the conversations between Jenny and Tom. Notice how Tom uses the tones it his replies. Then practise the conversation with a partner.
Lời kết
Trên đây là bài soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 12: A Closer Look 1 chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.