Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Looking back (trang 56-57 SGK)

17/09/2023 - admin

Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Looking Back bản đầy đủ. Ở phần bài học này chúng ta được ôn lại tất cả những kiến thức đã được học trong Unit 8 và làm một số các bài tập vận dụng. Bài viết này của THPT Lê Hồng Phong sẽ giải đáp tất cả những bài tập trên cho các em.

Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Looking Back

Dưới đây là tổng hợp các phần bài tập của Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: phần Looking Back

Tiếng anh 9 unit 10 Looking back

1. Complete the sentences using the prompts provided. 

1. Vinasat-1 is Viet Nam’s first telecommunication sa_______, which was launched in 2008.

2. Experiencing microgravity on a p_______ fl_______ is part of astronaut training programmes.

3. In 2015 NASA discovered an Earth-like planet which might be ha_______ because it has ‘just the right’ conditions to support liquid water and possibly even life.

4. On the ISS astronauts have to at_______ themselves so they don’t float around.

5. It is cheaper to build an unmanned sp_______ than the one that is manned.

6. One of the largest me_______ found on Earth is the Hoba from southwest Africa, which weighs about 54,000 kg.

Đáp án:

1. satellite 2. parabolic flight 3. habitable 4. attach 5. spacecraft 6. meteorites

Hướng dẫn dịch:

1. Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.

2. Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.

3. Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.

4. Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.

5. Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.

6. Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.

2. Which verbs go with which phrases?

Đáp án:

1.f 2.d 3.e 4.a 5.c 6.b

Hướng dẫn dịch:

1. phóng tàu vũ trụ

2. quay quanh trái đất

3. trải nghiệm trạng thái không trọng lực

4. sống ở trạm ISS

5. tập luyện để trở thành phi hành gia

6. làm thí nghiệm

3. Complete the following tasks, using the perfect.

a. These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner.

– He had cleaned the house.

– He had made a cake.

– He had hung up balloons.

– He had bought candles.

– He had selected a nice music playlist.

– He had chosen a funny movie.

Hướng dẫn dịch:

– Anh ấy đã dọn dẹp nhà cửa.

– Anh ấy đã làm một chiếc bánh.

– Anh ta đã treo bóng bay lên.

– Anh ấy đã mua nến.

– Anh ấy đã chọn một danh sách nhạc hay.

– Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.

b. Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner.

– She had passed a swimming test.

– She had learnt about the ISS.

– She had taken parabolic flights.

– She had studied spacecraft systems.

– She had experienced microgravity.

– She had tried crew activities.

Hướng dẫn dịch:

– Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.

– Cô ấy đã học về ISS.

– Cô ấy đã thực hiện các chuyến bay theo đường parabol.

– Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu vũ trụ.

– Cô ấy đã trải qua vi trọng lực.

– Cô ấy đã thử các hoạt động phi hành đoàn.

4. Circle the best answer.

1. A visit to the ISS will be a life-changing experience whose/ when/ X you’ll never forget.

2. Have you talked to the student which/ who/ X has won this year’s karate championship? He’s over there.

3. Have you heard of Kepler-186f? It’s a planet which/ who/ X is similar in size to Earth.

4. ‘The Martian? That’s exactly the film whose/ when/ X I’ve been reading about!’ Phuc said.

5. Could we meet in the café who/ when/ where we saw each other last time?

6. Becoming an astronaut is one profession who/ X/ that needs a lot of training.

Đáp án:

1.X 2.who 3.which 4.X 5.where 6.that

Hướng dẫn dịch:

1. Một chuyến đến thăm ISS sẽ là một trải nghiệm đổi đời mà bạn sẽ không bao giờ quên.

2. Bạn đã nói chuyện với học sinh giành giải vô địch karate năm nay chưa? Anh ấy ở đằng kia.

3. Bạn đã từng nghe về Kepler-186f chưa? Nó là một hành tinh có kích cỡ tương tự Trái đất.

4. The Martian? Đó chính xác là một bộ phim mà mình đã từng đọc qua! – Phúc nói.

5. Chúng ta có thể gặp nhau ở quán cà phê mà chúng ta đã gặp nhau lần cuối không?

6. Trở thành một phi hành gia là một ngành nghề cần đào tạo nhiều.

5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!

Hướng dẫn dịch:

Cả lớp cùng thống nhất chọn một người/vật nổi tiếng để miêu tả. Trong các nhóm, truyền tay một mảnh giấy giữa các thành viên trong nhóm. Từng thành viên thêm một mệnh đề định nghĩa để miêu tả người đó. Sau 5 phút, nhóm có câu dài nhất chiến thắng.

Một cách khác, mỗi nhóm có thể còn một người nổi tiếng (không nhắc đến tên của người đó) và viết một câu càng dài càng tốt với mệnh đề quan hệ để các nhóm khác đoán xem người được miêu tả là ai.

Gợi ý:

This is a male singer…

…who is a Canadian…

…who is born in 1994…

…who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100…

…who has a famous single called “Baby”…

⇒ It’s Justin Bieber!

Hướng dẫn dịch:

Đây là một nam ca sĩ …

… người Canada …

… người sinh năm 1994 …

… người đã trở thành nghệ sĩ đầu tiên có 7 bài hát từ bảng xếp hạng kỷ lục đầu tay trên Billboard Hot 100 …

… người có đĩa đơn nổi tiếng “Baby” …

⇒ Đó là Justin Bieber!

6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS. 

– Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time?

– What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good?

– How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them?

– Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problem?

– What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this difficulty?

Hướng dẫn dịch:

– Bạn có rảnh khi ở trên ISS không? Bạn đã làm gì trong thời gian rảnh?

– Bạn thường ăn đồ ăn gì khi lên ISS? Thức ăn có ngon không?

– Bạn đã giao tiếp với gia đình và bạn bè của mình như thế nào? Bạn giao tiếp với họ thường xuyên như thế nào?

– Bạn có gặp vấn đề gì với đồng đội khi làm việc ở ISS không? Bạn đã giải quyết những vấn đề này như thế nào?

– Điều gì bạn cảm thấy khó khăn nhất khi sống ở ISS? Bạn đã vượt qua khó khăn này như thế nào?

Lời kết

Trên đây là bài soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 10 Looking Back chi tiết và đầy đủ bản bản dịch mà THPT Lê Hồng Phong tổng hợp lại được. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong lĩnh vực này.

Theo dõi thêm các bài viết trong tổng quan Unit 10 Tiếng Anh lớp 9 của THPT Lê Hồng Phong để biết thêm chi tiết

5/5 - (1 bình chọn)
CLOSE
CLOSE