Soạn bài Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: A closer look 2 (trang 51-52 SGK)
Dưới đây là kiến thức Tiếng Anh lớp 9 của Unit 10 phần A Closer Look 2, nhằm giới thiệu về chủ đề xuyên suốt cũng như giúp bạn đọc có được một cái nhìn tổng quan về chủ đề. Bài viết dưới đây của THPT Lê Hồng Phong sẽ cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa nhằm giúp các bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.
Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: A Closer Look 2
Ở A Closer Look 2, ta sẽ ứng dụng những từ mới được học trong unit này vào làm bài tập.
1. Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense.
1. Fruit flies (be sent) into space before Laika the dog (make) her space journey.
2. By the time Laika (become) the first astronaut dog, fruit flies already (be launched) into space.
3. Gagarin (fly) into space eight years before Armstrong (walk) on the moon.
4. When the USA (put) the first human on the moon, Russia already (send) the first human into space.
5. When Virgin Galactic (establish) in 2004, Dennis Tito already (travel) into space as a tourist.
Đáp án:
1. had been sent; made.
2. became; had (already) been launched
3. had flown; walked.
4. put; had (already) sent.
5. was established; had (already) travelled.
Giải thích:
1. Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ thì dùng quá khứ hoàn thành.
2. Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: By the time + S1 + past simple, S2 + past perfect
3. Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ thì dùng quá khứ hoàn thành.
4. Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ thì dùng quá khứ hoàn thành.
5. Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ thì dùng quá khứ hoàn thành.
Hướng dẫn dịch:
1. Ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến du hành không gian của nó.
2. Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, ruồi giấm đã được phóng vào không gian rồi.
3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.
4. Khi nước Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian rồi.
5. Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách rồi.
2. Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner.
Gợi ý:
1. A: Had you already been born when the Russian space dog Laika became the first animal to orbit Earth in a spacecraft named Sputnik 2?
B: No, I hadn’t.
2. A: Had the American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon when Mr Phuong was born?
B: He had.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn đã được sinh ra khi con chó vũ trụ Laika của Nga trở thành động vật đầu tiên quay quanh Trái đất trong một tàu vũ trụ có tên Sputnik 2 chưa?
B: Không, tôi không có.
2. A: Có phải nhà du hành vũ trụ người Mỹ Neil Amstrong đã trở thành người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng khi Mr Phương được sinh ra?
B: Anh ấy đã có.
3. Complete the following sentences with/without a relative pronoun.
1. This is the astronaut ________ visited our school last week.
2. This is the village ________ Helen Sharman, the first British astronaut, was born.
3. Can you talk more about the parabolic flights ________ you took for your training?
4. This is the museum ________ has some of the best rock collections in the country.
5. We’ll explore inland Sweden and visit the summer house ________ Carin and Ola have built themselves.
6. This is the year ________ the first human walked on the moon.
Đáp án:
1. who/that | 2. where | 3. which/ that/ it | 4. which/that | 5. which/ that/ it | 6. when |
Giải thích:
1. Dùng đại từ “who/ that” thay cho danh từ chỉ người “astronaut”.
2. Dùng đại từ “where” thay cho danh từ chỉ địa điểm “vilage”.
3. Dùng đại từ “which/ that” thay cho danh từ chỉ vật “flights”.
4. Dùng đại từ “which/ that” thay cho danh từ chỉ vật “museum”.
5. Dùng đại từ “which/ that” thay cho danh từ chỉ vật “summer house”.
6. Dùng đại từ “when” thay cho danh từ chỉ thời gian “the year”.
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là nhà du hành đã thăm trường ta vào tuần vừa rồi.
2. Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành người Anh đầu tiên, sinh ra.
3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạo môi trường không trọng lực mà bạn đã tham gia huấn luyện không?
4. Đây là viện bảo tàng có vài bộ sưu tập đá tốt nhất của quốc gia.
5. Chúng ta sẽ khám phá vùng nội địa của Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây.
6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided.
1. The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.
2. We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.
3. This is the man. He works for NASA.
4. The team plays on the left. The team has never won the championship.
5. This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet. The mission is called Rosetta.
6. The Rosetta mission has a task. The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
Đáp án:
1. The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.
2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961.
3. This is the man who works for NASA.
4. The team who/that plays on the left has never won the championship.
5. The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.
6.The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
Giải thích:
who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định .
whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
when: là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian.
where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason, được dùng thay cho for which.
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là phi hành gia đã đến thăm trường tôi tuần trước.
2. Đây là ngôi làng nơi mà Helen Sharman, nữ phi hành gia người Anh đầu tiên được sinh ra.
3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay mô phỏng cái mà bạn đã tham gia trong đợt huấn luyện?
4. Đây là viện bảo tàng nơi có bộ sưu tập đá đẹp nhất nước.
5. Chúng tôi sẽ khám phá sâu bên trong Thụy Điển và tham quan ngôi nhà mùa hè cái mà Carin và Ola chính tay xây nên.
6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi trên mặt trăng.
5. In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don’t mention their exact name so that the other has to guess.
Gợi ý:
1. A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?
B: It’s fruit flies.
2. A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?
B: He is Yuri Gagarin.
3. A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?
B: 900 hours of training.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Con vật đầu tiên được phóng lên vũ trụ trong tên lửa của Mỹ là loại ruồi nào?
B: Đó là ruồi giấm.
2. A: Tên của nhà du hành vũ trụ, người đầu tiên có mặt trong không gian?
B: Anh ấy là Yuri Gagarin.
3. A: Khóa đào tạo mất bao lâu để Dennis trở thành khách du lịch vũ trụ đầu tiên?
B: 900 giờ đào tạo.
Lời kết
Trên đây là bài soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 10: A Closer Look 2 chi tiết và đầy đủ bản bản dịch. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp các em chuẩn bị bài thật tốt và áp dụng chúng vào thực tế. Hãy tiếp tục học tập và rèn luyện để phát triển kỹ năng trong môn học này.